10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 12 năm 2020 có đáp án

eLib xin giới thiệu đến các em 10 Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 12 năm 2020-2021. Nội dung đề thi được tổng hợp từ nhiều trường THPT khác nhau trong cả nước, hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt!

10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 12 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 1

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BIỂU

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I) TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch

A. sớm pha  đối với i.

B. trể pha  đối với i.     

C. trể pha  đối với i.

D. sớm pha  đối với i.

Câu 2: Một sóng cơ học có tần số f, lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức

A. l = 2v/f.                                     B. l = v.f.

C. l = v/f.                                       D. l = 2vf.

Câu 3: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng khi không tải lần lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng

A. 1/4.                                        B. 2.

C. 4.                                              D. 8.

Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức

\(\begin{array}{l} A.T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \\ B.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \\ C.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \\ D.T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \end{array}\)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thỏa mãn điều kiện \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) thì

A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

C. cường độ dòng điện dao động cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.

D. tổng trở của mạch điện đạt giá trị lớn nhất.

Câu 6: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 W, cuộn dây thuần cảm có L = 1/πH. Để điện áp hai đầu đoạn mạch trể pha  so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là

A. 100 W.                          

B. 150 W.

C. 125 W.                        

D. 75 W.

Câu 7: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A. hai lần bước sóng.

B. một nửa bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một bước sóng.

Câu 8: Hai dao động điều hòa cùng phương,  cùng tần số có các phương trình là x1 = 3cos(ωt) (cm) và x2= 4cos(ωωt +π/2) (cm). Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là

A. 7 cm.                                        B. 12 cm.

C. 5 cm.                                        D. 1 cm.

Câu 9: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Siêu âm truyền được trong chân không.

B. Siêu âm  bị phản xạ khi gặp vật cản.

C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.

D. Siêu âm truyền được trong chất rắn.

Câu 10: Một sóng cơ học  lan truyền với vận tốc 200 m/s có bước sóng 4 m. Chu kì của sóng là

A. T = 0,02 s.                                B. T = 200 s.

C. T = 50 s.                                   D. T = 0,2 s.

Câu 11: Vận tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi

A. Lệch pha π/4 so với li độ.

B. Lệch pha π/2 so với li độ.

C. Ngược pha với li độ.

D. Cùng pha với li độ.

Câu 12: Phương trình dao động điều hòa của vật là x = 4cos(8 πt) (cm), với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là

A. 0,5 s.                                        B. 0,125 s.

C. 4 s.                                           D. 0,25 s.

Câu 13: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0coswt (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi:

\(\begin{array}{l} A.\omega L{\rm{ }} > \frac{1}{{\omega C}}\\ B.\omega L{\rm{ }} = \frac{1}{{\omega C}}\\ C.\omega L{\rm{ < }}\frac{1}{{\omega C}}\\ D.\omega {\rm{ }} > \frac{1}{{LC}} \end{array}\)

Câu 14: Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt +φ). Cơ năng của vật dao động này là

A. 1/2mω2A2.                                      

B. 1/2mωA2.

C. 1/2mω2A.                                       

D. mω2A.

Câu 15: Đối với một dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là

A. Pha của dao động.

B. Tần số dao động.       

C. Tần số góc.

D. Chu kì dao động.

Câu 16: Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, còn đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 4 m/s.                                       B. 10 m/s.

C. 8 m/s.                                       D. 5 m/s.

Câu 17: Điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức là u = U0cosωt. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là

\(\begin{array}{l} A.U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\\ B.U = {U_0}\sqrt 2 \\ C.U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\\ D.U{\rm{ }} = {\rm{ }}2{U_0} \end{array}\)

Câu 18: Mạch RLC nối tiếp. Biết UR = 60 V, UL = 100V , UC = 20V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu toàn mạch là:

A. 140V.                                       B. 100V.

C. 180V.                                       D. 20V.

II) TỰ LUẬN  : 

Bài 1

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng K . Con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, trong 20 s con lắc thực hiện 50 dao động toàn phần. Cho π2=10. Tính độ cứng của lò xo ?

Bài 2

Đặt điện áp xoay chiều u = 60√2 cos(100πt+π/3)( u tính bằng vôn, t tính bằng giây ) vào hai đầu đoạn mạch nối tiêp gồm điện trở thuần R = 20Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1/π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C = 10−3/π F.

a) Tính tổng trở của đoạn mạch.

b) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.

c) Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giả trị cực đại. Tính giá trị cực đai đó ?

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM

1.C

2.C

3.C

4.D

5.D

6.A

7.B

8.C

9.A

10.A

11.B

12.D

13.C

14.A

15.D

16.B

17.A

18.B

II/TỰ LUẬN:

Câu 1:

Chu kì dao động của con lắc lò xo:

\(T = \frac{t}{n} = \frac{{20}}{{50}} = 0,4\left( s \right)\)

Mặt khác:

\(\begin{array}{l} T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\ \Leftrightarrow {T^2} = 4{\pi ^2}\frac{m}{k}\\ \Rightarrow k = \frac{{4{\pi ^2}m}}{{{T^2}}} = \frac{{4.10.0,2}}{{{{0,4}^2}}} = 50\left( {{\rm{N}}/{\rm{m}}} \right) \end{array}\)

Câu 2:

a)

- Cảm kháng của cuộn dây

\({Z_L} = L\omega = \frac{{0,1}}{\pi }100\pi = 10{\rm{\Omega }}\)

- Dung kháng của tụ điện

\({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }100\pi }} = 10{\rm{\Omega }}\)

- Tổng trở của đoạn mạch

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} {\rm{ = 20\Omega }}\)

b)

- Độ lệch pha giữa u và i

tanϕ= \(\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)  = 0  ⇒ϕ=0 rad

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{60\sqrt 2 }}{{20}} = 3\sqrt 2 A\)

- Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

i = 3√2cos (100πt+π/3) (A)

c)

- Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện

\(\begin{array}{l} {U_C}\; = {\rm{ }}I.{Z_C}\; = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}{Z_C}\\ {\mkern 1mu} = \frac{U}{{\sqrt {\frac{1}{{Z_C^2}}({R^2} + Z_L^2) - \frac{1}{{{Z_C}}}2{Z_L} + 1} }} \end{array}\)

- Biết được (UC)max  khi  

\({(\frac{1}{{Z_C^2}}({R^2} + Z_L^2) - \frac{1}{{{Z_C}}}2{Z_L} + 1)_{\min }}\)

- Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện

\(\;{({U_C})_{max}}\; = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R}{\mkern 1mu} = \frac{{60\sqrt {{{20}^2} + {{10}^2}} }}{{20}} = 30\sqrt 5 (V)\)

2. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 2

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT LÊ QUANG ĐỊNH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Đại lượng nào sau đây không làm thay đổi chu kì dao động của con lắc đơn?

A. Biên độ

B. Chiều dài dây treo

C. Gia tốc trọng trường

D. Độ cao tính từ vị trí treo vật đến gốc tọa độ

Câu 2: Trong một dao động điều hòa có chu kì T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là

A. T/12                           

B. T/8                            

C. T/6                            

D. T/4

Câu 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là

A. 6 cm.                           

B. \(6\sqrt 2 \)cm.                       

C. 12 cm.                         

D. \(12\sqrt 2 \)cm.

Câu 4: Một con lắc đơn có chiều dài  được kích thích dao động bé với biên độ αo tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lực kéo về tác dụng lên con lắc tại vị trí biên được xác định bởi

A. mgl.                             

B. mglαo                           

C. mgαo                           

D. ½ mgαo

Câu 5: Cho hai dao động điều hòa x1 và x2 cùng tần số và cùng vị trí cân bằng  trên trục . Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của x1 vào x2 được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này là

A. π/3                              

B. π/2

C. π/6                             

D. 2π/3

Câu 6: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định. Biết fo=10Hz là tần số nhỏ nhất cho sóng dừng trên dây. Tần số nào sau đây không thể tạo được sóng dừng?

A. 20 Hz.                         

B. 25 Hz.                         

C. 30 Hz.                         

D. 40 Hz.

Câu 7: Hai điểm M,N ở môi trường đàn hồi có sóng âm phát ra từ nguồn S truyền qua. Biết S, M, N thẳng hàng và SN = 2SM. Ban đầu, mức cường độ âm tại M là L dB. Nếu công suất của nguồn phát tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm N bằng

A. L + 14 dB.                    

B. L – 14 dB.                    

C. L / 2 dB.                      

D. L – 20 dB.  

Câu 8: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng vị trí cân bằng  trên trục  với biên độ lần lượt là A1=4cm cm và A2 = 8cm. Biết độ lệch pha giữa hai dao động này là \(\Delta \varphi = {60^0}\), khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là

A. 4 cm.                           

B. 8 cm.                           

C. 12 cm.                         

D.  \(4\sqrt 3 \)cm.

Câu 9: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B dao động với theo trình \(u = a\cos \left( {2\pi t} \right)\), cách nhau một khoảng 8λ cm (với λ là bước sóng của sóng). Trên mặt nước, tia By vuông góc với AB tại B. M và N là hai điểm nằm trên By, M dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn, gần B nhất; Ncũng là một đểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn nhưng xa B nhất. MN bằng

A. 16 λ                             

B. 20 λ                             

C. 30,5 λ                          

D. 14 λ

Câu 10: Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Biên độ của bụng sóng là 6 cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là \(\Delta t = 0,01\) s. Biết hình ảnh của sợi dây tại thời điểm  có dạng như hình vẽ. Vận tốc tương đối cực đại giữa hai điểm M và N,  là

A. 380 cm/s.

B. 100 cm/s.

C. 200 cm/s.

D. 120 cm/s.

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-B

4-C

5-C

6-B

7-A

8-D

9-D

10-A

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 3

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một vật thực hiện dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x = 2cos\(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Pha ban đầu của vật là     

A.  \(\frac{\pi }{2}\)(rad).                    

B.  -\(\frac{\pi }{2}\)(rad).

C.  \(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)(rad).         

D. 4π (rad).

Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt + φ), gia tốc của vật có giá trị cực đại là

A. amax = Aω2                  

B. amax = 2Aω                       

C. amax = Aω                                  

D. amax = A2ω

Câu 3. Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí biên thì vật có

A. vận tốc bằng 0, gia tốc có độ lớn cực đại.           

B. vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc bằng 0.    

C. vận tốc và gia tốc bằng 0.                                      

D. vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.

Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật khi t = 3(s) là

A. 5π (cm/s).                     

B. - 5π (cm/s).                    

C. \(2,5\sqrt 3\)(cm/s).                    

D. – \(2,5\sqrt 3\)(cm/s).

Câu 5. Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(5πt) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 2,50 (cm) lần thứ 2018 là      

A. 403,60 (s).                   

B. 403,53 (s).                          

C. 807,20 (s).                   

D. 806,87 (s).

Câu 6. Xét một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật đi từ vị trí biên về vị ví cân bằng thì vật có

A. động năng và thế năng đều tăng.                             

B. động năng và thế năng đều giảm.

C. động năng tăng, thế năng giảm.                              

D. động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 7. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là

A. 2,5 (s).                          

B. 0,01(s).                                

C. 0,4(s).                                         

D. 45π (s).

Câu 8. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200g, dao động điều hòa theo phương ngang trên một quỹ đạo thẳng dài 10 cm với tần số góc 10 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là

A. 0,025 (J).                       

B. 106 (J).                                 

C. 0,1 (J).                                        

D. 250 (J).

Câu 9. Công thức tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là

A. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \).                

B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \).                     

C. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \).                    

D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \).

Câu 10. Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kì dao động điều hoà của nó giảm đi hai lần. Khi đó, chiều dài của con lắc đã

A. tăng 4 lần.      

B. giảm 4 lần.                     

C. tăng 2 lần.                   

D. giảm 2 lần.

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-A

4-A

5-B

6-C

7-C

8-A

9-D

10-B

---Nội dung các câu hỏi tiếp theo và đáp án của đề thi số 3 , các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 4

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT KỲ ĐỒNG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một con lắc đơn dao động trong trường trọng lực của trái đất với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng ở vị trí cao nhất là 0,5 s. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 2 s

B. 1 s

C. 4 s

D. 0,5 s

Câu 2. Cho một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ xác định. Nhận xét nào về biên độ dao động của chất điểm dưới đây là sai?

A. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.         

B. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.   

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

Câu 3. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B.

B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B. 

C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.   

D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B.

Câu 4. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Coi tốc độ truyền sóng trên dây bằng nhau tại mọi vị trí. Để tạo sóng dừng trên dây người ta phải kích thích cho sợi dây dao động với tần số nhỏ nhất là \(f_1\). Tăng tần số tới giá trị \(f_2\) thì lại thấy trên dây hình thành sóng dừng. Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) có giá trị lớn nhất bằng:

A.  1/3

B. 3.  

C. 2.  

D. 1/2

Câu 5. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo phương trình \(x = 2 + 3\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Chất điểm đạt tốc độ lớn nhất tại vị trí có tọa độ bằng:

A. -1 cm.      

B. 0.  

C. 1 cm.       

D. 2 cm.

---Còn tiếp---

5. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 5

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 : Trong dao động điều hoà

A.  Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.

B.  Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ.

C.  Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ.

D.  Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.

Câu 2 : Hai dao động điều hoà cùng phương:  x1 = A1cos( \(\omega t + {\varphi _1}\)) ;  x2  = A2 cos ( \(\omega t + {\varphi _2}\)). Kết luận nào sau đây sai

A.  \({\varphi _2} - {\varphi _1}\) = (2k+1)\(\frac{\pi }{2}\)  ,  hai dao động ngược pha      

B. \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)= (2k+1) \(\pi\)  ,  hai dao động ngược pha  π

C. \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)= 2 k \(\pi\) ,  hai dao động cùng pha               

D.   \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)= \(\frac{\pi }{2}\) ,  hai dao động vuông pha

Câu 3: Khi nói về các đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào là đúng

A. Độ cao, cường độ âm, âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm

B. Độ cao, tần số và độ to là đặt trưng sinh lý của âm.

C. Độ to,đồ thị dao động âm, âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm               

D. Độ cao, độ to và âm sắc là đặt trưng sinh lý của âm.

Câu 4 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Vật nặng của con lắc có khối lượng m = 400g. Trong 10s con lắc thực hiện được 25 dao động toàn phần. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo là :

A.  100 N/m                     

B.  10 N/m                      

C.  15 N/m                      

D.  150 N/m                    

Câu 5.  Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số

A.  Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha  

B.  Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

C.  Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

D.  Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.  

---Còn tiếp---

6. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 6

ĐỀ THI HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 2cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là 4cm khi độ lệch pha của hai dao động bằng

A. 2kπ .                 

B. (2k – 1) π.         

C. (k – 1/2)π .                   

D. (2k + 1)π /2.

Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(πt+ π/2) cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t =1s là

A. 2π  (rad).                   

B. π (rad).                     

C. 0,5π  (rad).                

D. 1,5π  (rad).

Câu 3: Hai dao động điều hoà cùng phương, biên độ a bằng nhau, chu kì T bằng nhau và có hiệu pha ban đầu  ∆φ= 2π /3. Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng:

A. 2a.                     

B. a.                       

B. 0.                       

D. a√2 .

Câu 4: Một vật tham gia vào hai dao động điều hoà có cùng tần số thì

A. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động tuần hoàn cùng tần số.

B. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động điều hoà cùng tần số.

C. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động điều hoà cùng tần số và có biên độ phụ thuộc hiệu số pha của hai dao động thành phần.

D. chuyển động của vật là dao động điều hoà cùng tần số nếu hai dao động thành phần cùng phương.

Câu  5: Một vật nhỏ treo vào đầu dưới một lò xo nhẹ có độ cứng k. Đầu trên của lò xo cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn bằng ∆lo. Kích thích để vật dao động điều hoà với biên độ A( A >∆lo ). Lực đàn hồi  tác dụng vào vật khi vật ở vị trí cao nhất bằng:

A. Fđ = k(A - ∆lo).   

B. Fđ = k ∆lo.          

C. 0.                       

D. Fđ = kA.

---Còn tiếp---

7. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 7

Trường THPT Kim Liên 

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 30 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

8. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 8

Trường THPT Dương Văn Dương

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 9

Trường THPT Bùi Thị Xuân

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 30 câu trắc nghiệm và 1 câu tự luận

10. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 10

Trường THPT Gò Dầu

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

 

Ngày:08/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM