Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng XHCN ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Sử 12 Bài 21 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh ở miền Nam. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 113 SBT Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
1. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
2. Nhiệm vụ của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước
3. Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại
4. Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm
A. Biểu tình có vũ trang
B. Bất hợp tác
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
D. Bạo lực cách mạng
5. Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng".
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D. "Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót"
6. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. Nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền phản cách mạng.
C. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
7. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..."
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "Phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
8. Nguyên nhân dẫn đến phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng".
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
9. Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
10. Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng Khởi" là phong trào ở
A. Bến Tre
B. Quảng Ngãi
C. Ninh Thuận
D. Bình Định
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì:
A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
12. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc
13. Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định mục tiêu là:
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
14. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn
15. Trong giai đoạn 1961 - 1965, ngành kinh tế được ưu tiên phát triển hàng đầu ở Miền Bắc là:
A. Nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt
B. Công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng
C. Giao thông vận tải
D. Thương nghiệp, đặc biệt là thương nghiệp quốc doanh
16. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam trong những nắm 1961 - 1965 là
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương"
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
17. Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đã đề ra kế hoạch
A. Giôn xơn - Mác Namara
B. Xta lây - Xtaylo
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Tìm diệt và bình định
18. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của "chiến tranh đặc biệt" là
A. Lập các "khu trù mật"
B. Lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
19. Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng Núi Thành
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Chiến thắng Vạn Tường
20. Những chiến thắng làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung bài 21 SGK Lịch Sử 12 về Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam, Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965), Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960), Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959) phân tích và đưa ra lựa chọn phù hợp.
Gợi ý trả lời
1. D 2. A 3. C 4. C 5. A
6. B 7. D 8. D 9. C 10. A
11. D 12. A 13. B 14. D 15. B
16. B 17. B 18. C 19. A 20. B
2. Giải bài 2 trang 115 SBT Lịch sử 12
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm mục đích gì? Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất.
Phương pháp giải
Xem lại mục II. Miền Bắc hoàn toàn cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960) để phân tích nhiệm vụ, kế hoạch và kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc
Gợi ý trả lời
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm:
* Mục đích: Do thực tế ở miền Bắc, yêu cầu của nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận thống nhất.
* Kết quả: Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất (kể cả đợt 1 tiến hành trong kháng chiến), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
* Ý nghĩa: khối công - nông liên minh được củng cố.
3. Giải bài 3 trang 115 SBT Lịch sử 12
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Phương pháp giải
Dựa vào mục 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) để phân tích và trả lời
Gợi ý trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng:
* Hoàn cảnh lịch sử
- Giữa lúc cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng, miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi.
- Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
* Nội dung
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền:
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.
- Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.
* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".
4. Giải bài 4 trang 116 SBT Lịch sử 12
Hãy nêu và phân tích:
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc.
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung mục I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương để giải thích.
Gợi ý trả lời
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
- Miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
- Miền Nam: tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền: có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
5. Giải bài 5 trang 116 SBT Lịch sử 12
Hãy điền những thông tin phù hợp về chiến lược chiến tranh xâm lược mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965.
Phương pháp giải
Xem lại mục V. Miền nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ (1961-1965) để phân tích thông qua các tiêu chí Âm mưu, lực lượng, thủ đoạn
Gợi ý trả lời
Âm mưu của Mĩ
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”.
Lực lượng thực hiện
- Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Thủ đoạn
- Đề ra kế hoạch Staley - Taylor, bình định miền Nam trong 18 tháng.
- Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
-“Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi như “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”.
- Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
6. Giải bài 6 trang 117 SBT Lịch sử 12
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ như thế nào? Nêu ý nghĩa.
Phương pháp giải
Xem lại mục 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ từ các dữ kiện này để chỉ ra diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước.
Gợi ý trả lời
Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ:
* Đánh bại kế hoạch Staley - Taylor (1961 - 1963):
- Từ năm 1961 đến 1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.
- Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam.
- Trên mặt trận quân sự: 2/1/1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 lính Sài gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy, với phương tiện chiến tranh hiện đại → Dấy lên phong trào: “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Đấu tranh chính trị
+ Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo,... Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Ngày 1/11/1963, Mĩ giật dây Dương Văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
* Đánh bại kế hoạch Giôn xơn - Mác-na-ma-ra (1964 - 1965):
- Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt. Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, chính quyền cách mạng các cấp thành lập, ruộng đất tịch thu chia cho dân cày nghèo.
- Về quân sự
+ Đông - xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02/12/1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
+ Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
→ Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
* Ý nghĩa:
- Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
- Mĩ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam