Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Để giúp các em học sinh học tập thật tốt bộ môn Địa lí 9, eLib xin giới thiệu nội dung Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) bên dưới đây. Tài liệu gồm tất cả các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 49 Tập bản đồ Địa lí 9
Dựa vào số liệu về diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002 dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện rõ số liệu đó.
Phương pháp giải
Căn cứ vào số liệu đã cho và cách vẽ biểu đồ cột chồng để vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 2 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 9
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm và là vùng xuất khẩu thủy sản hàng đầu cả nước.
Phương pháp giải
Dựa vào những điều kiện thuận lợi của đồng bằng sông Cửu Long để giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, vùng biển,...
- Kinh tế - xã hội: nguồn lao động, chất lượng lao động, thị trường tiêu thụ,...
Hướng dẫn giải
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên
+ Vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm:
- Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào.
- Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt với lượng nước lớn.
+ Là vùng xuất khẩu thủy sản hàng đầu:
- Có vùng biển giàu có thuộc Biển Đông và vịnh Thái Lan với trên 700km đường bờ biển.
- Trữ lượng cá ở Biển Đông có thể lên tới trên dưới 90 – 100 vạn tấn, khả năng khai thác là 42 vạn tấn.
- Trữ lượng ở vùng biển phía Tây là 43 vạn tấn,khả năng khai thác là 19 vạn tấn.
- Vùng có 25 cửa sông, bãi triều, 1500 km sông ngòi, kênh rạch có thể nuôi trồng thủy hải sản nước mặn, ngọt, lợ.
- Kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động đông, cần cù và có nhiều kinh nghiệm.
+ Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.
+ Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả ở trong và ngoài nước.
3. Giải bài 3 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 9
Dựa vào số liệu bảng 36.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ tròn để thể hiện rõ tỉ trọng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000.
Phương pháp giải
Căn cứ vào số liệu về tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng để vẽ biểu đồ tròn theo yêu cầu
Hướng dẫn giải
4. Giải bài 4 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 9
Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp giải
Để giải thích ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất ta căn cứ vào:
- Đây là vựa lúa lớn nhất nước ta
- Cây ăn quả và cây thực phẩm và chăn nuôi phát triển
- Ngành thủy sản phát triển nhất nước ta
Hướng dẫn giải
Vì Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta.
- Là vựa lúa lớn nhất nước ta với diện tích và sản lượng lúa lớn.
- Cây ăn quả và cây thực phẩm cũng rất phát triển.
- Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và chăn nuôi lợn phát triển.
- Ngành thủy sản phát triển nhất nước ta, nhiều tỉnh có sản lượng đứng đầu cả nước.
-> Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm rất dồi dào nên ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất.
5. Giải bài 5 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 9
Hãy đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng.
Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là
☐ Xuất khẩu
☐ Nhập khẩu
☐ Giao thông đường thủy
☐ Du lịch sinh thái (trên sông, kênh rạch, miệt vườn, biển đảo)
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là giao thông đường thủy và du lịch sinh thái
Hướng dẫn giải
Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là
☒ Xuất khẩu
☐ Nhập khẩu
☒ Giao thông đường thủy
☒ Du lịch sinh thái (trên sông, kênh rạch, miệt vườn, biển đảo)
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 51: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 9 Bài 40: TH: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí