Nghị quyết 978/NQ-UBTVQH14 về chương trình giám sát của UBTV Quốc hội năm 2021
Nghị quyết số 978/NQ-UBTVQH14 về chương trình giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 7 năm 2020. Mời các bạn tham khảo!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 978/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2021
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2020/QH14 ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2021;
Xét đề nghị của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung giám sát
1. Xem xét các báo cáo công tác nhiệm kỳ khóa XIV của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; báo cáo về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 (tại phiên họp tháng 02/2021).
2. Xem xét các báo cáo về: đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước 6 tháng cuối năm 2021; quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 (tại phiên họp tháng 7/2021).
3. Xem xét các báo cáo về: đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2022; các báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng, công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác thi hành án; kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; báo cáo công tác năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước (tại phiên họp tháng 9 hoặc tháng 10/2021).
4. Xem xét báo cáo công tác chuẩn bị bầu cử (tại phiên họp tháng 01 và tháng 02/2021), báo cáo kết quả công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (tại phiên họp tháng 6/2021).
5. Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 10 (tại phiên họp tháng 3/2021); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV (tại phiên họp tháng 10/2021); kết quả tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021 (tại phiên họp tháng 10/2021).
6. Xem xét kiến nghị giám sát của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (nếu có) (tại phiên họp tháng 2/2021 và tháng 9/2021).
7. Xem xét báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và một số báo cáo khác theo quy định.
8. Thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao các cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện chương trình giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát. Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.
2. Chính phủ, các Bộ, ngành, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, các địa phương và cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: - UBTVQH; Chính phủ; - Ủy ban TW MTTQVN; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - TANDTC; VKSNDTC; KTNN; - HĐDT, UB của QH; cơ quan thuộc UBTVQH; - VPTWĐ, VPCTN, VPQH, VPCP; - Đoàn ĐBQH, UBND TTPTTTW; - Các Vụ, đơn vị của VPQH; - VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND các tỉnh, thành phố: Bắc Kạn, Đà Nẵng, Hà Giang, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Tây Ninh, Thái Bình, Tiền Giang, Long An và Yên Bái; VP Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố Hồ Chí Minh; - Lưu HC, GS. E-pas: 50932 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Tham khảo thêm
- doc Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về mức thu, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án
- doc Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP về lãi, lãi suất, phạt vi phạm
- doc Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
- doc Nghị quyết 19-NQ/TW đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng của các đơn vị sự nghiệp công lập
- doc Nghị quyết 49/NQ-CP về thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa
- doc Nghị quyết 16/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2019
- doc Nghị quyết 22-NQ/TW về nâng cao năng lực lãnh đạo đội ngũ cán bộ, đảng viên
- doc Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
- doc Nghị quyết 91/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2020
- doc Nghị quyết 09C/NQ-BCH về giảm chi hành chính tại các cấp công đoàn tạo nguồn kinh phí cho xây dựng
- doc Nghị quyết 70/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2020
- doc Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn một số hoạt động của hội đồng nhân dân
- doc Nghị quyết 79/NQ-CP về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử
- doc Nghị quyết 56/2017/QH14 về việc cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- doc Nghị quyết liên tịch 403 quy định các hình thức giám sát của mặt trận tổ quốc Việt Nam
- doc Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- doc Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa chính phủ và ủy ban nhân dân
- doc Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội
- doc Nghị quyết 17-NQ/TW về đẩy mạnh cải cách hành chính của bộ máy nhà nước
- doc Nghị quyết 115/NQ-CP về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ
- doc Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ
- doc Nghị quyết 117/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019
- doc Nghị quyết 06b/NQ-TLĐ về công tác vận động đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
- doc Nghị quyết 105/2020/QH14 về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2021
- doc Nghị quyết 106/2020/QH14 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021
- doc Nghị quyết 108/2020/QH14 về bầu Chủ tịch hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 109/2020/QH14 về việc miễn nhiệm chức vụ Phó thủ tướng nhiệm kỳ 2016-2021
- doc Nghị quyết 110/2020/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Ủy viên UBTVQH khóa XIV
- doc Nghị quyết 111/2020/QH14 về danh sách các Phó chủ tịch, Ủy viên hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 118/2020/QH14 về việc thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 121/NQ-CP hội nghị chính phủ với địa phương
- doc Nghị quyết 122/2020/QH14 kỳ họp thứ 9, quốc hội khóa XIV
- doc Nghị quyết 123/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- doc Nghị quyết 114/NQ-CP về việc ký thỏa thuận khung về hợp tác biến đổi khí hậu
- doc Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa