10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lý 7 năm 2019 có đáp án
eLib xin gửi đến các em học sinh 7 tài liệu đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lý 7 có đáp án. Tài liệu được tổng hợp và biên tập đầy đủ, chi tiết theo cấu trúc đề thi của các trường THCS trên cả nước với phần hướng dẫn giải được biên soạn logic, dễ hiểu nhằm giúp các em dễ dàng tiếp cận, tham khảo và đối chiếu với kết quả làm bài của mình. Các em cùng tham khảo tài liệu bên dưới nhé!
Mục lục nội dung
1. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 1
TRƯỜNG THCS TÂN DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
B. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%.
C. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị.
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập.
Câu 2: Mật độ dân số là:
A. số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. số diện tích trung bình của một người dân.
C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.
D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Câu 3: Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào?
A. Từ 50B đến 50N
B. Từ 50B đến 230 27’B
C. Từ 50N đến 230 27’N
D. Từ 230 27’B đến 230 27’N
Câu 4: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới phân bố ở những khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Đông Á
C. Đông Nam Á và Nam Á
D. Đông Á và Đông Nam Á
Câu 5: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định không cho ta thấy
A. tổng số dân, số nam, số nữ
B. trình độ văn hóa, nghề nghiệp.
C. số người ở từng độ tuổi
D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 6. Căn cứ để phân chia các chủng tộc chính trên thế giới, các nhà khoa học đã căn cứ vào
A. nghề nghiệp.
B. độ tuổi.
C. trình độ học vấn.
D. hình thái bên ngoài cơ thể.
Câu 7. Những khu vực có dân cư tập trung đông đúc nhất là
A. Tây và Trung Âu, Trung Đông
B. Đông Á, Nam Á
C. Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì
D. Đông Nam Braxin, Đông Nam Á
Câu 8. So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ là:
A. Bằng nhau
B. Nam nhiều hơn nữ
C. Nữ nhiều hơn nam
D. Nam chỉ kém nữ ở tuổi lao động
Câu 9. Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi
A. có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
B. có dân cư đông đúc
C. có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp.
D. đất đai trở lên chật hẹp so với số người sinh sống
Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là
A. độ ẩm trên 80%.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
C. đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc.
D. lượng mưa lớn, thời kì mưa không thay đổi.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa Xích đạo, lượng mưa càng tăng
B. Càng xa Xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có 2 lần nhiệt độ cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 12. Đặc điểm khác biệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là
A. nhiệt độ trung bình
B. lượng mưa mùa mưa.
C. sự phân mùa mưa và mùa khô
D. lượng mưa và sự phân bố mưa trong mùa khô.
Câu 13. Biện pháp nào không cần thiết trong công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho nông nhiệp?
A. Trồng rừng B. Bón phân C. Làm thủy lợi D. Theo dõi dự bái thời tiết
Câu 14. Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp
A. nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
B. đây mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa.
C. tăng cường giáo duc về kế hoạch hóa gia đình.
D. phát triển mạnh kinh tế.
Câu 15. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trương bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu khi tỉ lệ sinh là 20,9 0/ 00 và tỉ lệ tử là 7,6 0/ 00
A. 20,9 0/ 00 B. 1,33% C. 2,85% D. 13,30/ 00
Câu 16. Năm 2008, tỉnh Quảng Ninh có số dân là 1.109600 người, diện tích là 6099 km2, mật độ dân số khoảng là
A. 182 người/ km2
B. 1826 người/ km2
C. 1055 người/ km2
D. 1212 người /km2
PHẦN B: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1(2,5 điểm): Cho: Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po:
- Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
- Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
Câu 2 (1,5 điểm): Dựa vào nội dung phân tích biểu đồ bài 1, hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đó?
Câu 3(2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, cho biết dân số đới nóng đã gây sức ép như thế nào tới tài nguyên, môi trường? Lấy ví dụ ở Việt Nam?
----------------------------Hết------------------------
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
1B; 2D; 3D; 4C; 5D; 6D; 7B; 8C; 9C; 10B; 11A; 12D; 13B; 14C; 15B; 16A
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xi-ga-po
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ cao nhất: 270C vào tháng 4,9
- Nhiệt độ thấp nhất: 25 0C vào tháng 12, 1
- Biên độ nhiệt năm: 2-3 0C
- Nhiệt độ TB năm: 24 ⇒ 25 0C
- Diễn biến nhiệt: Nóng quanh năm
Lượng mưa:
- Lượng mưa lớn nhất: 250mm tháng: 11,12,1
- Lượng mưa nhỏ nhất: 170m m tháng: 5,7,9
- Tổng lượng mưa: 2640mm ⇒ mưa nhiều
- Phân hóa mưa: mưa quanh năm
Kết luận: Môi trường xích đạo ẩm
Câu 2:
b. Đặc điểm khí hậu môi trường Xích đạo ẩm
- Vị trí: nằm trong khoảng từ 50B đến 50N
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ: nóng quanh năm, nhiệt độ TB năm >250C. Biên độ nhiệt năm nhỏ: 2-3 0C, nhưng biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
+ Lượng mưa 1500-2500mm, mưa nhiều, mưa quanh năm
+ Độ ẩm không khí trên 80%
Câu 3:
- Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
- Diện tích rừng thu hẹp do: mở rộng diện tích canh tác, nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng.
- Đất trồng bị bạc màu do sản xuất quá mức nhưng không được chăm bón. Diện tích đất trồng bị thu hẹp để mở rộng xây dựng…
- Khoáng sản cạn kiệt do khai thác và xuất khẩu nhiên liệu để đổi lương thực…
- Dân số tăng nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng chậm dẫn đến thiếu lương thực, môi trường ô nhiễm, thiếu nước sạch…
Liên hệ Việt Nam:
- Dân cư đông, thiếu nơi ở ⇒ sức ép lên đất đai, giá đất cao
- Khai thác than phục vụ công nghiệp ⇒ cạn kiệt tài nguyên than đá. (học sinh tự do lấy ví dụ)
2. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 2
TRƯỜNG THCS PHƯỚC LONG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
Phần I : Trắc nghiệm ( 5 điểm )
Hãy chọn ý em cho là đúng nhất trong các câu sau:
1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.
B. nông nghiệp và công nghiệp.
C. công nghiệp và dịch vụ.
D. nông nghiệp và dịch vụ.
2. Ý nào không được thể hiện trên tháp dân số?
A. Tổng số nam, nữ.
B. Số người trong độ tuổi lao động.
C. Số dân đô thị.
D. Xu hướng phát triển dân số.
3. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-it.
B. Môn-gô-lô-it.
C. Nê-grô-it.
D. Người lai.
4. Thế nào là mật độ dân số?
A. Số người trong một quốc gia.
B. Số người của một châu lục.
C. Số người của một quốc gia trên tổng số dân của toàn thế giới.
D. Số người bình quân trên một đơn vị diện tích (1 km2 mặt đất).
5. Châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Phi.
D. châu Đại Dương.
6. Dân cư thường tập trung đôngở các khu vực nào?
A. Vùng núi B. Hoang mạc C. Đồng bằng D. Hải đảo
7. Bùng nổ dân số xảy ra khi:
A. dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị.
B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%.
D. dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập.
8. Dân số tăng nhanh đã trở thành một trong những gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển do
A. vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề môi trường.
B. vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, giáo dục, việc làm,…
C. mật độ dân số quá cao dẫn tới thiếu đất cho sản xuất và đất ở.
D. số dân mới được sinh ra chưa thể tham gia các hoạt động sản xuất.
9. Tỉ lệ dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỷ lệ sinh là 20,9 %0 và tỷ lệ tử là 7,6 %0
A. 28,5%0 B. - 13,3%0 C. 2.85% D. 1,33%
10. Sự xuất hiện ngày càng các siêu đô thị trên thế là dấu hiệu cho thấy
A. tình trạng trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao.
B. nông nghiệp ngày càng giảm sút.
C. ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
D. cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, tập trung.
11. Rừng rậm xanh quanh năm là thảm thực vật của môi trường nào ở đới nóng?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới gió mùa C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới
12. Đới nóng có vị trí trong khoảng từ:
A. Xích đạo Chí tuyến Bắc
B. Chí tuyến Bắc Vòng cực Bắc.
C. Xích đạo Chí tuyến Nam.
D. Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam
13.Đới nóng có bao nhiêu kiểu môi trường?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới:
A. Càng xa xích đạo lượng mưa càng tăng
B. Càng xa xích đạo thực vật càng thưa
C.Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn
D.Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao
15.Tính chất khác biệt rõ rệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là
A. nhiệt độ trung bình
B. lượng mưa mùa mưa
C.sự phân mùa mưa và mùa khô
D. lượng mưa và sự phân bố mưa trong mùa khô
---Để xem tiếp nội dung phần tiếp theo của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 3
TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4đ ) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Môi trường Xích đạo ẩm nằm trong khoảng vị trí :
a. 50 B đến 50 N
b. 300 B - 300 N
c. Hai bên đường Xích đạo .
d. Từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Câu 2: Năm 2014, nước ta có diện tích là 330.000km2 và có số dân là: 90,5 triệu người.Vậy mật độ dân số trung bình của nước ta là:
a. 247,3 người/km2
b. 274,3 người/km2
c. 234,7 người/km2
d. 243,7 người/km2
Câu 3: Nhằm phát triển kinh tế một cách bền vững, nhiều nước đới nóng đã:
a. Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại lực lượng lao động.
b. Phân bố lại lực lượng lao động, khuyến khích di dân tự do.
c. Phân bố lại lực lượng lao động, khai thác tài nguyên hợp lý đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
d. Khuyến khích di dân tự do kết hợp giảm tỉ lệ sinh.
Câu 4: Địa bàn xã Đại An, nơi Trường THCS Mỹ Hòa đóng thuộc loại hình quần cư:
a. Nông thôn đồng bằng
b. Đô thị
c. Nông thôn miền núi
d. Đô thị miền núi.
Câu 5: Việt Nam nằm trong môi trường khí hậu :
a. Đới nóng
b. Nhiệt đới
c. Xích đạo ẩm
d. Nhiệt đới gió mùa
Câu 6: Cây lương thực trồng chủ yếu ở đới nóng là:
a. Lúa mì, củ cải đường, ngô
b. Lúa gạo, bông, khoai lang
c. Lúa gạo, cao lương, ngô, khoai, sắn
d. Cao lương, sắn, ngô, lúa mì.
Câu 7: Dân số thế giới phân bố không đều, tập trung đông nhất ở :
a. Môi trường đới nóng
b. Khu vực Châu Á.
c. Khu vực Nam Á.
d. Khu vực Nam Á và Đông Á
B. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6đ )
Câu 8. Tình hình tăng dân số ở địa phương em như thế nào? Theo em nguyên nhân là do đâu? Hậu quả của nó như thế nào? Chính quyền và nhân dân đã làm gì để khắc phục những hậu quả trên?(2,75 điểm)
Câu 9: Trình bày vấn đề di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng? Nguyên nhân và hậu quả? (2,0 điểm)
Câu 10: Theo em, em sẽ chọn một khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng nền kinh tế - xã hội kém phát triển hay một khu vực có điều kiện TN không thuận lợi nhưng nền kinh tế - xã hội phát triển để sinh sống? Cho biết lý do tại sao em lại chọn khu vực sinh sống đó?(1,25 điểm)
---Để xem tiếp nội dung phần để thi và đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 4
TRƯỜNG THCS BÀ TRIỆU
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. Đới nóng nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến.
B. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là
A. dân số tăng quá nhanh.
B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém.
D. khai thác tài nguyên không hợp lí
Câu 3. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là
A. Bắc Phi , Nam Phi
B. Trung Phi ,Nam Phi
C . Đông Á, Nam Á
D. Nam Á , Đông Nam Á
Câu 4. Tại sao Sê-ra-pun-di là nơi có lượng mưa trung bình cao nhất thế giới?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa mùa đông.
B. Nằm ngay sát biển nên chịu tác động của biển.
C. Nằm ở sườn đón gió (phía nam dãy Hi-ma-lay-a).
D. Nằm gần dòng biển nóng mang theo nhiều hơi nước
Câu 5. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. cấu tạo cơ thể.
B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài.
D. sự phát triển của trí tuệ.
-----Còn tiếp-----
5. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 5
TRƯỜNG THCS TẢN ĐÀ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn:
Câu 1: Nhóm người trong độ tuổi lao động là: (1 điểm)
a. 0 đến 14 b. 15 đến 59 c. 60 trở lên
Câu 2: Đới nóng nằm trong vị trí: (1 điểm)
a. 50B đến 50N b. 50 đến 2 chí tuyến c. trong vùng nội chí tuyến
Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu: (1 điểm)
a. Đông Á b. Tây Nam Á c. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 4: Dân cư Việt Nam chủ yếu thuộc chủng tộc nào trên thế giới: (1 điểm)
a. Môn-gô-lô-it b. Ơ-rô-pê-ô-it c. Nê-grô-it
II. Phần tự luận: 6 điểm
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? (3 điểm)
Câu 2: Đô thị hoá phát triển mạnh ở đới nóng đã để lại những hậu quả gì? (2 điểm)
Câu 3: Di dân theo hướng tích cực là di dân như thế nào? Cho ví dụ ? (1 điểm)
-----Còn tiếp-----
6. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 – Số 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ 7
NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian: 45 phút
I) TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu mỗi câu em cho là đúng nhất.
Câu 1: Để nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
a. hình dáng bên ngoài.
b. chỉ số thông minh.
c. cấu tạo cơ thể.
d. tình trạng sức khỏe.
Câu 2: Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
a. Châu Âu.
b. Châu Á.
c. Châu Mĩ.
d. Châu Phi.
Câu 3: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở
a. Châu Á. b. Châu Phi c. Châu Âu. d. Châu Mĩ.
Câu 4: Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng
a. từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N
b. giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
c. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu
d. từ vĩ tuyến 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
Câu 5: Môi trường có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới là:
a. môi trường xích đạo ẩm.
b. môi trường nhiệt đới.
c. môi trường nhiệt đới gió mùa.
d. môi trường hoang mạc.
Câu 6: Môi trường nhiệt đới gió mùa nằm ở
a. Đông Á, Trung Đông.
b. Nam Á, Đông Nam Á.
c. Đông Á, Nam Á.
d. Đông Nam Á, Trung Đông.
II) TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
-----Còn tiếp-----
7. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 số 7
Trường THCS Hòa Vang
Đề kiểm tra 1 tiết HK1
Năm học: 2019 - 2020
Môn: Địa lý – lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
8. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 số 8
Trường THCS Lê Hồng Phong
Đề kiểm tra 1 tiết HK1
Năm học: 2019 - 2020
Môn: Địa lý – lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
9. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 số 9
Trường THCS Bạch Đằng
Đề kiểm tra 1 tiết HK1
Năm học: 2019 - 2020
Môn: Địa lý – lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu: 11 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
10. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa 7 số 10
Trường THCS Nguyễn Khuyến
Đề kiểm tra 1 tiết HK1
Năm học: 2019 - 2020
Môn: Địa lý – lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu: 12 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm