10 đề kiểm tra 15 phút Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2019 có đáp án

eLib xin gửi đến các em bộ 10 đề kiểm tra 15 phút HK1 môn Sinh 6 của năm 2019 có đáp án được eLib tổng hợp từ đề thi của các trường trên cả nước sẽ giúp các em vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học 6 vừa củng cố các kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề kiểm tra 15 phút Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Thân giữ chức năng gì ?

Câu 2. Chồi hoa và chồi lá khác nhau như thế nào ?

ĐÁP ÁN

Câu 1.

Thân là một bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây, giữ chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá.

Câu 2.

Chồi lá và chổi hoa đều có mầm lá bao bọc, nhưng trong chồi lá là mô phân sinh, sẽ phát triển thành cành mang lá, còn chồi hoa là mầm hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

2. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 2

TRƯỜNG THCS BẮC SƠN

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Khoanh tròn vào kết quả trả lời đúng nhất trong các câu sau.

Câu 1. Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô?

A. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh.

B. Củ (quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.

C. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải.

D. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho.

Câu 2. Quả hạch khác quả mọng ở đặc điểm nào?

A. Quả hạch có vỏ quả chứa toàn thịt quả.

B. Quả hạch có nhiều hạt nhỏ.

C. Quả hạch có hạt được bọc bởi phần hạch cứng.

D. Quả hạch có vỏ cứng bên trong chứa thịt quả.      

Câu 3. Sự phát tán là gì?

A. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.

B. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.

C. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.

D. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.

Câu 4. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?

A. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có mó.

B. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.

C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.    

D. Câu a và c.         

Câu 5. Đặc điểm của cây sống ở môi trường khô, đồi trống là?

A. Rễ phát triển bình thường, thân cao.        B. Lá có lông hoặc sáp.

C. Lá có màu xanh thẫm.                              D. Rễ ăn sâu, lan rộng, thân thấp.

E. a, c đúng        F. b, d đúng.          

Câu 6. Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành hai nhóm quả chính là   

A. Quả khô và quả thịt.                                                                   B. Quả khô và quả nẻ.

C. Quả khô và quả không nẻ.                                                       D. Quả nẻ và quả không nẻ.

Câu 7. Chất dinh dưỡng của hạt có chứa trong  

A. Lá mầm                                                                                         B. Phôi nhũ

C. Lá mầm hoặc phôi nhũ                                                             D. Lá mầm và phôi nhũ

Câu 8. Sau khi thụ tinh, bộ phận biến đổi thành hạt là                                                       

A. Nhụy.                                                                                            B. Nhị.                                   

C. Hợp tử.                                                                                         D. Noãn.

Câu 9. Sau khi thụ tinh bầu nhụy biến đổi thành

A. Hạt.                                                                                                B. Quả.                                  

C. Thịt quả.                                                                                       D. Vỏ.

Câu 10. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?

A. Có túm lông hoặc có cánh                                            B. Vỏ quả khi chín tự tách ra

C. Có gai, móc                                                                      D. Quả, hạt là thức ăn của động vật

Câu 11. Nhóm quả thuộc loại quả hạch là 

A. Quả cam, quả xoài, quả măng cụt.

B. Quả chanh, quả nhãn, quả sầu riêng.

C. Quả nhãn, quả xoài, táo.

D. Quả đu đủ, quả táo ta, quả chò.

Câu 12. Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn giản.                

B. Hầu hết sống ở môi trường nước

C. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.                          

D. Cấu tạo phưc tạp, sống cả ở cạn và nước.

Câu 13. Các bộ phận của hạt gồm có:

A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.      

B. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.

C. Vỏ và phôi.                                                          

D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Câu 14. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để điền vào cột trả lời.

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 3

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn 1 phương án trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1: Rễ cây có 4 miền quan trọng nhưng quan trọng nhất là

A. Miền hút      B. Miền trưởng thành   C. Miền sinh trưởng          D. Miền chóp rễ

Câu 2: Cây rễ cọc là

A. Cây ngô       B. Cây rau cải               C. Cây mạ                          D. Cây hành

Câu 3: Lông hút có ở miền nào ?

A. Miền hút     B. Miền trưởng thành    C. Miền sinh trưởng          D. Miền chóp rễ

Câu 4: Miền nào làm cho rễ dài ra?

A. Miền hút    B. Miền trưởng thành     C. Miền sinh trưởng         D. Miền chóp rễ

Câu 5: Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính đó là

A. Vỏ và biểu bì                                                        B. Thịt vỏ và bó mạch

C. Vỏ và trụ giữa                                                 D. Vỏ và ruột

Câu 6: Nhờ đâu tế bào lớn lên được

A. Nhờ quá trình trao đổi chất                               B. Nhờ có kích thước bé

C. Nhờ hấp thụ nước                                               D. Nhờ hấp thụ muối khoáng

Câu 7: Căn cứ vào hình dạng bên ngoài người ta chia rễ làm mấy loại

A. Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.

B. Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.

C. Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm.

D. Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.

Câu 8: Nhóm cây toàn cây lâu năm là

A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi                 B. Cây lúa, cây cải, cây gỗ lim.

C. Cây xoài, cây táo, cây cải                          D. Cây đa, cây mận, cây bàng

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 4

TRƯỜNG THCS DĨ AN

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Cây hô hấp vào thời gian nào?

A. Cây hô hấp vào ban ngày                                 C. Cây hô hấp vào ban đêm

B. Cây hô hấp suốt ngày đêm                               D. Cây hô hấp vào lúc sáng sớm

Câu 2: Chức năng chủ yếu của lá là:

A. Quang hợp chế tạo chất hữu cơ                     C. Thoát hơi nước

B. Tham gia vào hô hấp của cây                          D. Cả ba chức năng trên

Câu 3: Lá cây cần chất gì để chế tạo các chất hữu cơ?

A. Khí oxi         B. Khí cacbonic             C. Khí ni tô                D. Câu a,b,c

Câu 4: Quang hợp diễn ra vào thời gian nào?

A. Suốt ngày đêm            B. Ban đêm              C. Ban ngày         

Câu 5: Đặc điểm nào của phiến lá phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng để quang hợp?

A. Có lớp tế bào biểu bì trong suốt bao bọc phiến lá

B. Thịt lá gồm nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp

C. Tế bào thịt lá phía dưới có nhiều khoảng trống chứa không khí

D. Đặc điểm a và b

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 5

TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Rễ cây có chức năng gì? Em hãy kể tên các loại rễ biến dạng (mỗi loại lấy từ 2 ví dụ trở lên)?

Câu 2: Theo vị trí của thân trên mặt đất chia thân thành mấy loại? Đặc điểm của mỗi loại? Lấy ví dụ cho từng loại thân (mỗi loại lấy 2 ví dụ trở lên)?

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 6

TRƯỜNG THCS NGÔ CHÍ QUỐC

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Các tế bào có ………………………….. và ………………………….. khác nhau.

Mô là một nhóm tế bào có ………………………….., ………………………….. giống nhau, cùng thực hiện một …………………………...

Tế bào sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự …………………………...

Các tế bào ở …………………………..có khả năng phân chia.

Câu 2: Trình bày quá trình phân bào để từ một tế bào tạo thành 02 tế bào con.

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 7

Trường THCS Châu Lộc

Đề kiểm tra 15 phút HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

8. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 8

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đề kiểm tra 15 phút HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 1 câu ghép nối và 1 câu điền từ

9. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 9

Trường THCS Minh Hòa

Đề kiểm tra 15 phút HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 1 câu điền từ và 5 câu trắc nghiệm

10. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Sinh học 6 số 10

Trường THCS Phan Bội Châu

Đề kiểm tra 15 phút HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 10 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM