10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2020 có đáp án

eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bộ Đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2020 có đáp án bao gồm 10 đề thi được ban biên tập tổng hợp từ các trường, sở trên cả nước nhằm giúp các em vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 1

SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể?

A. Phêninkêto niệu.                                                  B. Máu khó đông.

C. Ung thư.                                                               D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm.

 Câu 2.  Kỹ thuật chuyển gen bao gồm các bước theo trình tự nào sau đây? 

       I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

       II. Tạo ADN tái tổ hợp.

       III. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

A. I → III → II.                B. I → II → III.             C. II → III → I.              D. II → I → III.

 Câu 3. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A trên mạch gốc của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?

A. X.                                  B. U.                              C. T.                                D. G.

 Câu 4. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng

A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

B. một gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng.

C. nhiều gen khác nhau có thể tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng.

D. một tính trạng biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.

Câu 5. Bộ ba mã sao 5'AUX3' trên phân tử mARN mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có bộ ba đối mã là

A. 5'UAX3'.                      B. 3'GUA5'.                   C. 5'XUA3'.                   D. 3'UAG5'.

Câu 6. Theo giả thuyết siêu trội , phép lai nào sau đây tạo đời con có ưu thế lai cao nhất?

A. AABB x AAbb.            B. AABB x aaBB.

C. aaBB  x AAbb.            D. aabb x AAbb.

Câu 7. Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới và có hiện tượng di truyền chéo (ở loài có kiểu NST giới tính XX - XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

C. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

Câu 8. Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể có kiểu hình hoa đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Theo lý thuyết, quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên?

A. Phân li độc lập.                                                    B. Tương tác gen bổ sung.

C. Hoán vị gen.                                                        D. Tương tác gen cộng gộp.

Câu 9. Trong công nghệ gen, để đưa một gen từ tế bào này sang tế bào khác, người ta thường phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt được gọi là

A. thể truyền.                     B. ADN tái tổ hợp.

C. ADN tế bào cho.            D. ADN tế bào nhận.

Câu 10. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu.               B. Tính thoái hóa.

C. Tính phổ biến.               D. Tính liên tục.

Câu 11. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn.

A. hh x hh.                         B. HH x Hh.                   C. Hh x hh.                     D. Hh x Hh.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở cả quy luật phân li độc lập và hoán vị gen?

A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.

B. Các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

D. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.

 Câu 13. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

B. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

 Câu 14. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

      

A. Sơ đồ IV.                      B. Sơ đồ III.                   C. Sơ đồ II.                     D. Sơ đồ I.

Câu 15. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về mức phản ứng?

A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.

B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

C. Mức phản ứng không di truyền được.

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

 Câu 16. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền nào sau đây?

A. Phân li độc lập.             B. Tương tác gen. 

C. Hoán vị gen.              D. Di truyền tế bào chất.

Câu 17. Thể đột biến đa bội không có đặc điểm nào sau đây?

A. Thể đa bội chẵn  không có khả năng sinh giao tử bình thường.

B. Thể đa bội hiếm gặp ở động vật nhưng phổ biến ở thực vật.

C. Thể đa bội ở thực vật thường cho năng suất cao, phẩm chất tốt.

D. Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.

Câu 18. Khi nói về nuclêôxôm trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST), nội dung nào sau đây đúng?

A. Mỗi nuclêôxôm có 1 đoạn ADN gồm 146 nu.

B. Đường kính của chuỗi nuclêôxôm là 30 nm.

C. Chuỗi nuclêôxôm là mức xoắn 2 của NST.           

D. Mỗi nuclêôxôm có 8 phân tử prôtêin histon.

Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây không thuộc nhóm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn.                      B. Lặp đoạn.                  C. Đảo đoạn.                   D. Đa bội.

Câu 20. Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Làm giảm số lượng gen trên NST, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

B. Làm tăng số lượng gen trên NST, làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

C. Ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến do hàm lượng vật chất di truyền không bị thay đổi.

D. Làm thay đổi trật tự sắp xếp gen trên NST, làm thay đổi mức độ hoạt động của các gen.

Câu 21. Công nghệ gen có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.

B. Tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Tạo ra những sinh vật có thêm gen mới.

D. Tạo ra loài cây trồng mới thuần chủng.

Câu 22. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau di truyền theo qui luật nào sau đây?

A. Liên kết gen.                 B. Hoán vị gen.             

C. Phân li độc lập.             D. Di truyền tế bào chất.

Câu 23. Thành phần nào sau đây không có trong cấu trúc của Opêron Lac?

A. Nhóm gen cấu trúc Z, Y,A.                                 B. Vùng khởi động.

C. Gen điều hòa.                                                      D. Vùng vận hành.

Câu 24. Để tìm ra qui luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan đã dùng đối tượng sinh vật nào sau đây để nghiên cứu?

A. Đậu Hà lan.                   B. Cây hoa phấn. 

C. Thỏ Himalaya.               D. Ruồi giấm.

 Câu 25. Thực hiện phép lai P: AaBbCc x AABbCc. Theo lý thuyết, kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều trội lặn hoàn toàn.

A. \(\frac{9}{{64}}\).                               B. \(\frac{9}{{32}}\).                            C. \(\frac{27}{{64}}\).                            D. \(\frac{9}{{16}}\).

Câu 26. Một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 3000 cặp nu và có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{3}{2}\). Gen bị đột biến làm chiều dài tăng lên 3,4A0 và tăng 2 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là

A. G = X = 1201; A = T = 1800.                              B. G = X = 601; A = T = 900.      

C. G = X = 1200; A = T = 1801.                              D. G = X = 600; A = T = 901.

 Câu 27. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n=20. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến V có số lượng nhiễm sắc thể ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến II, III, V là bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng khi nói về 5 thể đột biến trên.

(1)  Thể đột biến I và IV thuộc thể đột biến lệch bội.

(2)  Thể đột biến V là thể đột biến tam bội.

(3)  Mỗi cặp NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến III đều chứa 4 NST.

              (4) Thể đột biến II là thể đột biến đa bội lẻ.

A. 3.                                   B. 4.                               C. 1.                                D. 2.

Câu 28. Cho cây hoa đỏ thụ phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ, F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Lấy các cây hoa đỏ của F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn tạo ra F3. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F3, số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

A. 1/9.                                B. 5/9.                            C. 1/4.                             D. 1/16.

Câu 29. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, theo lý thuyết đời con có số cây hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 1/4.                                B. 5/8.                            C. 3/4.                             D. 3/8.

 Câu 30. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

       (1) Bệnh do alen lặn quy định.

       (2) Trên phả hệ số người nam bị bệnh nhiều hơn nữ nên gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

       (3) Tất cả những người nữ ở thế hệ I đều có kiểu gen dị hợp.

       (4) Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là \(\frac{1}{2}\)

A. 4.                                   B. 3.                               C. 1.                                D. 2.

ĐÁP ÁN

01. A; 02. C; 03. B; 04. A; 05. D; 06. C; 07. B; 08. B; 09. A; 10. A; 11. C; 12. A; 13. C; 14. C; 15. D;

16. D; 17. A; 18. D; 19. D; 20. B; 21. C; 22. C; 23. C; 24. D; 25. D; 26. C; 27. A; 28. A; 29. A; 30. D;

2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 2

SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG THPT SỐ 3 TUY PHƯỚC

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

C. Đột biến gen  là nguồn ngyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D Đột biến gen  có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Câu 2. Cho các thông tin sau đây :

    (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

    (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

    (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

    (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

A. (3) và (4).                      B. (2) và (3).

C. (1) và (4).                      D. (2) và (4).

Câu 3. Trong điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, đường lactôzơ có vai trò:

A. Hoạt hóa enzim ARN polimeraza.

B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.

C. Vô hiệu hóa protein ức chế, giải phóng gen vận hành (O).

D. Giải phóng protein ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.

Câu 4. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. các gen không có hoà lẫn vào nhau

B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 5. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó:

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 6. Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền

A. thẳng.                                                                           B. chéo.                            

C. như gen trên NST thường.                                           D. theo dòng mẹ.

Câu 7. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 50%                        B. 75%                       C. 100%                    D. 25%

Câu 8. Trong trường hợp trội hoàn toàn phép lai P: AaBbDd x AabbDd  cho đời sau bao nhiêu kiểu hình?

A. 9                             B. 8                            C. 16                           D. 27

Câu 9. Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

A. 9                                        B. 4                                    C. 8                                    D. 16

 Câu 10. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, nếu ở thế hệ xuất phát 100% cá thể có KG dị hợp, thì ở thế hệ thứ 3 tỉ lệ cá thể có KG đồng hợp trội là:

A. 1/4                                     B. 1/8                                  C. 7/16                        D. 31/64

Câu 11. Cho 9 quần thể sau:

QT 1: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1           QT 2: 0,25AA + 0,26Aa + 0,49aa = 1

QT 3: 0,04AA + 0,96aa = 1                           QT 4: 0,42AA + 0,48Aa + 0,10aa = 1

QT 5: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1            QT 6: 0,34AA + 0,42Aa + 0,24aa = 1

QT 7: 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1             QT 8: 100% AA; QT 9: 100% Aa

Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. QT1,QT3,QT5, QT7.                                             B. QT1,QT5,QT7,QT8.

C. QT2,QT4,QT6,QT8.                                              D. QT3,QT2,QT4,QT6,QT9.

Câu 12.Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bố.                                     B. bà nội.                           C. ông nội.                         D. mẹ.

Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ. 

B. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ .

C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.

D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau

Câu 14.Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho

A. thể đồng giao tử.               B. thể dị giao tử.

C. cơ thể thuần chủng.          D. cơ thể dị hợp tử.

Câu 15.  Cho sơ đồ phả hệ sau:

    Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

    A. \(\frac{1}{3}\)                              B. \(\frac{1}{8}\)                                   C. \(\frac{1}{6}\)                                 D. \(\frac{1}{4}\)

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 3

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

A. bất thụ.                   B. cải tiến giống.         C. ưu thế lai.               D. siêu trội.

Câu 2: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?

A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

Câu 3: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến dẫn đến trong chuỗi polipeptit, axit amin glutamic bị thay thế bằng

A. alanin.                     B. valin.                       C. glycin.                     D. xêrin.

Câu 4: Enzim nối được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là

A. restrictaza.              B. ligaza.

C. ADN-pôlimeraza.   D. ARN-pôlimeraza.

Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin.                                      B. mêtiônin.

C. triptôphan.                                                  D. valin.

Câu 6: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdee, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

A. 18,75%                   B. 50%                        C. 43,75%.                  D. 37,5%

Câu 7: Ở động vật, để  nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu hình khác nhau.                             B. có cùng kiểu gen.              

C. có kiểu hình giống nhau.                            D. có kiểu gen khác nhau.

Câu 8: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng

A. nhân bản vô tính.                                       B. dung hợp tế bào trần.

C. gây đột biến nhân tạo.                                D. nuôi cấy mô. 

Câu 9: Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào

A. khoảng cách giữa các gen trên NST.         B. tính chất của mỗi gen.

C. số lượng gen trên NST.                              D. trật tự sắp xếp các gen trên NST. 

Câu 10: Giả thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen  xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết giao tử A bd chiếm tỉ lệ

A. 15%.                       B. 20%.                       C. 5%.                         D. 10%.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 Sinh 12 số 4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Theo lý thuyết thì tần số alen của một gen ở quần thể cây tự thụ phấn sẽ

A. thay đổi qua các thế hệ.                                      

B. tăng dần qua các thế hệ.

C. không đổi qua các thế hệ.

D. giảm dần qua các thế hệ.

Câu 2. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy hạt phấn.                                              

B. Gây đột biến đa bội.     

C. Lai tế bào sinh dưỡng.

D. Nuôi cấy mô.

 Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể ba nhiễm?

A. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n.

B. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể.

C. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể.

D. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n + 2) và n.

 Câu 4. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người?

A. Chăm sóc trẻ tật nguyền.

B. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh.

C. Sử dụng các biện pháp tránh thai.

D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến.

 Câu 5. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXbY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây?

  (1) Aa                (2) AXb                 (3) AY               (4) XbY            (5) aa            (6) aY

A. 6.                                   B. 4.                               C. 5.                                D. 3.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 5

TRƯỜNG THPT DUY TÂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Trong các biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?

       (1) quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn

       (2) quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

       (3) các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp

       (4) nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.

A. 1                                B. 4.                               C. 3                                D. 2

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất

A. luôn phân đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào

B. thường di truyền từ mẹ sang con

C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến

D. không mang thông tin mã hóa cho các phân tử protein

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra tại tế bào chất?

A. dịch mã                                                            B. nhân đôi ADN

C. phiên mã tổng hợp tARN và rARN.               D. phiên mã tổng hợp mARN

Câu 4: Alen A ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit tạo thành a len a, làm cho codon  5' UAX 3' trở thành codon 5' UAA 3'. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Alen a nhiều hơn alen A một liên kết hidro

(2) Chuỗi polipeptit do alen A và a quy định tổng hợp khác nhau 1 a xít amin.

(3)Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến điểm

(4) Chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp

A. 1                                B. 3                                C. 2                                D. 4

Câu 5: Gen B ở sinh vật nhân sơ có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ  là 0,5. Gen B bị đột biến thành alen b dài 612nm và có 4799 liên kết hidro. Có thể dự đoán

A. alen b có 599A                                                B. đây là đột biến mất 1 cặp nucleotit.

C. gen B có 600 T                                                D. gen B và alen b có chiều dài khác nhau

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 6

TRƯỜNG THPT LÊ LAI

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?

A. ADN                             B. rARN

C. tARN                            D. mARN

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính phổ biến của mã di truyền?

A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.

C. Mã di truyền là mã bộ ba

D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:

A. 160 cm                          B. 120 cm

C. 90 cm                            D. 150cm

Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?

A. AA x aa                        B. Aa x aa

C. Aa x Aa                        D. AA x AA

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A, a: B, b) qui định theo kiểu tương tác bổ sung. Trong đó, kiểu gen mang 2 loại alen trội (A-B-) qui định quả tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 cây. Tính theo lí thuyết, số cây quả tròn ở Fa là:

A. 75                                  B. 120

C. 80                                  D. 40

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 7

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Năm học: 2019-2020

Môn: Sinh học – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu hỏi: 40 câu hỏi trắc nghiệm

8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 8

Trường THPT Ngô Gia Tự

Năm học: 2019-2020

Môn: Sinh học – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu hỏi: 40 câu hỏi trắc nghiệm

9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 9

Trường THPT Lê Trung Kiên

Năm học: 2019-2020

Môn: Sinh học – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu hỏi: 40 câu hỏi trắc nghiệm

10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 số 10

Trường THPT Lê Thành Phương

Năm học: 2019-2020

Môn: Sinh học – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu hỏi: 40 câu hỏi trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Ngày:08/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM