Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Cấu trúc bảng do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các khái niệm chính
- Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
- Bảng: Là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
- Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Ví dụ: Trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: Trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ năm có bộ dữ liệu là: {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
- Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
- Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
1.2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a. Tạo cấu trúc bảng
Bước 1. Nháy Create → Table Design
Bước 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết:
- Tên trường vào cột Field Name;
- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type;
- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc);
- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
- Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)
- Để tạo một trường, ta thực hiện:
- Gõ tên trường
- Chọn kiểu dữ liệu
- Mô tả nội dung
- Lựa chọn tính chất.
- Một số tính chất thường dùng của trường:
- Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber
- Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu
- Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới
- Để thay đổi tính chất của một trường:
- Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
- Thực hiện các thay đổi cần thiết
Bước 3. Chỉ định khóa chính (Primary key)
- Khóa chính: là một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng
- Các thao tác thực hiện:
- Chọn trường làm khóa chính;
- Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit;
- Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.
- Lưu ý:
- Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.
- Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Bước 4. Lưu cấu trúc của bảng
- Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh
- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
- Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b. Thay đổi cấu trúc của bảng
- Thay đổi thứ tự các trường:
- Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ
- Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn
- Rời chuột đến vị trớ mới, thả chuột
- Thêm trường:
- Trỏ chuột vào trường đó chọn
- Kích phím phải chuột chọn Insert Rows
- Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
- Kích phải chuột/Delete Rows
- Thay đổi khoá chính:
- Chọn trường muốn hủy khóa chính
- Kích vào biểu tượng
c. Xoá và đổi tên bảng
- Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng định muốn xóa
- Đổi tên bảng:
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename
- Nhập vào tên mới và Enter
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy nêu các chác để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế trong cửa sổ CSDL đang làm việc?
Hướng dẫn giải
Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
- Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
- Nháy đúp vào Create Table in Design View.
Câu 2: Nêu các cách để nhập dữ liệu cho một bảng?
Hướng dẫn giải
- Muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta có thể thực hiện theo các cách sau:
- Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
- Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
- Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Hãu nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính: Số báo danh, họ và tên, ngày sinh, điểm số)
Câu 2: Khi nhập dữ liệu, trường nào không thể để trống?
Câu 3: Liệt kê một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế bảng.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là:
A. Table
B. Field
C. Record
D. Field name
Câu 2: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
A. Click vào nút
B. Bấm Enter
C. Click vào nút
D. Click vào nút
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Câu 4: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?
A.Yes/No
B.Boolean
C.True/False
D.Date/Time
Câu 5: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/time
Câu 6: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,...
A. AutoNumber
B. Yes/No
C. Number
D. Currency
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Cấu trúc bảng Tin học 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Tạo cấu trúc bảng.
- Thay đổi cấu trúc bảng.
- Xóa và đổi tên bảng.
Tham khảo thêm
- doc Tin học 12 Chương 2 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
- doc Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 3: Thao tác trên bảng
- doc Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 4: Tạo biểu mẫu đơn giản
- doc Tin học 12 Bài 7: Liên kết giữa các bảng
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 5: Liên kết giữa các bảng
- doc Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 6: Mẫu hỏi trên một bảng
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 7: Mẫu hỏi trên nhiều bảng
- doc Tin học 12 Bài 9: Báo cáo và kết xuất báo cáo
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 8: Tạo báo cáo
- doc Tin học 12 Bài tập và thực hành 9: Bài thực hành tổng hợp