Toán 2 Chương 1 Bài: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
Với bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu, cùng với các dạng Toán và các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
- Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi \(100\) và áp dụng vào giải toán
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Tính nhẩm
Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
- Em trừ các chữ số ở hàng chục
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 18 - 5
Hướng dẫn giải
8 trừ 5 bằng 3, viết 3.
Hạ 1, viết 1.
Vậy 18 - 5 = 13
Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 2 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?
Hướng dẫn giải
Người nông dân đó còn lại số con gà là:
13 - 2 = 11 (con)
Đáp số: 11 con
Câu 3: Tính nhẩm: 90 - 30 - 10 = ....
Hướng dẫn giải
Em nhẩm: 9 - 3 - 1 = 5
Vậy 90 - 30 - 10 = 50
Số cần điền vào chỗ chấm là 50.
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả