Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ
Nội dung hướng dẫn Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 2 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về Bản đồ, cách vẽ bản đồ. Mời các em cùng theo dõi. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa lí 6
Hãy quan sát hình 1 (bài 1 trang 3) và hình 1 (bài 2 trang 4):
- So sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản đồ nêu trên.
- Nhận xét hình dạng và diện tích các lục địa ở hình 1 (bài 1 trang 3) và hình 1 (bài 2). Hình dạng và diện tích các lục địa ở bản đồ nào tương đối gần đúng với hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện trên quả địa cầu?
- Em hãy cho biết vì sao trên bản đồ của hình 1 (bài 2), đảo Grơnlen lại có hình dạng to gần bằng lục địa Nam Mĩ?
Phương pháp giải
Dựa vào hai lược đồ trên và kĩ năng khai thác thông tin để:
- So sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến
- Nhận xét hình dạng và diện tích các lục địa
- Giải thích đảo Grơnlen lại có hình dạng to gần bằng lục địa Nam Mĩ, dựa vào đặc điểm: bản đồ của hình 1 (bài 2) thể hiện các đường vĩ tuyến đều là đường thẳng song song và dài bằng xích đạo
Hướng dẫn giải
- So sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản đồ nêu trên Hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản đồ nêu trên không giống nhau.
+ Hình 1 (bài 1 trang 3): Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong, có chiều lõm hướng về kinh tuyến giữa.
+ Hình 1 (bài 2 trang 4): Các kinh tuyến là những đường thẳng song song và bằng nhau.
- Hình dạng và diện tích các lục địa ở bản đồ hình 1 (bài 1 trang 3) tương đối gần đúng với hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện trên quả địa cầu.
- Vì: Trên bản đồ của hình 1 (bài 2) thể hiện các đường vĩ tuyến đều là đường thẳng song song và dài bằng xích đạo (trên thực tế chúng có độ dài nhỏ hơn độ dài xích đạo). Khi đó, tỉ lệ độ dài dọc theo xích đạo không đổi, nhưng các vĩ tuyến khác có sự biến dạng nhất định, càng xa xích đạo thì sự biến dạng này càng lớn.
2. Giải bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa lí 6
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc:
☐ Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
☐ Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
☐ Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
☐ Tất cả các ý trên.
Phương pháp giải
Cần nắm các bước vẽ bản đồ để chọn đáp án đúng:
- Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
- Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
- Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
Hướng dẫn giải
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc:
☐ Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
☐ Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
☐ Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
☒ Tất cả các ý trên.
3. Giải bài 3 trang 5 Tập bản đồ Địa lí 6
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Để học tập môn Địa lí cần dựa vào bản đồ để:
☐ Học tập tại lớp.
☐ Học tập tại nhà.
☐ Để trả lời hầu hết các câu hỏi kiểm tra.
☐ Tất cả các ý trên.
Phương pháp giải
Dựa vào vai trò của bản đồ trong học tập môn Địa lí để chọn đáp án đúng:
- Học tập tại lớp.
- Học tập tại nhà.
- Để trả lời hầu hết các câu hỏi kiểm tra.
Hướng dẫn giải
Để học tập môn địa lí cần dựa vào bản đồ để:
☐ Học tập tại lớp.
☐ Học tập tại nhà.
☐ Để trả lời hầu hết các câu hỏi kiểm tra.
☒ Tất cả các ý trên.
4. Giải bài 4 trang 5 Tập bản đồ Địa lí 6
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng.
Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình 1 trang 4, ta thấy càng xa trung tâm chiếu đồ (càng xa khu vực xích đạo) thì:
☐ Hình dạng càng sai, diện tích càng lớn.
☐ Diện tích càng sai, hình dạng vẫn đúng.
☐ Hình dạng càng sai, diện tích vẫn đúng.
☐ Hình dạng vẫn đúng, diện tích vẫn đúng.
Phương pháp giải
Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình 1 trang 4, ta thấy càng xa trung tâm chiếu đồ (càng xa khu vực xích đạo) thì hình dạng càng sai, diện tích càng lớn
Hướng dẫn giải
Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình 1 trang 4, ta thấy càng xa trung tâm chiếu đồ (càng xa khu vực xích đạo) thì:
☒ Hình dạng càng sai, diện tích càng lớn.
☐ Diện tích càng sai, hình dạng vẫn đúng.
☐ Hình dạng càng sai, diện tích vẫn đúng.
☐ Hình dạng vẫn đúng, diện tích vẫn đúng.
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất