Kiểu dữ liệu trong C++

Dữ liệu, biến là các tham số, giá trị để lưu trữ thông tin, trong khi làm việc với bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, bạn cần sử dụng các kiểu biến đa dạng để lưu giữ thông tin. Các biến có chức năng như bộ nhớ dành riêng để lưu trữ dữ liệu, Khi bạn tạo ra một biến có nghĩa bạn tạo ra 1 bộ nhớ để lưu giá trị. Vậy các giá trị trong lập trình nói chung và lập trình C++ có các dạng gì? Bài viết này sẽ hướng dẫn rõ cho các bạn các giá trị, các biến trong C++.

Kiểu dữ liệu trong C++

1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy trong C++

Tên tiếng Anh là Primitive Type, còn có thể gọi là kiểu dữ liệu gốc, kiểu dữ liệu cơ bản, hay kiểu dữ liệu có sẵn trong C++. Bên cạnh các kiểu dữ liệu gốc này, C++ cũng cung cấp các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa (user-defined). Bảng dưới đây liệt kê danh sách 7 kiểu dữ liệu cơ bản trong C++:

Kiểu dữ liệu Từ khóa
Boolean bool
Ký tự char
Số nguyên int
Số thực float
Số thực dạng Double double
Kiểu không có giá trị void
Kiểu Wide character wchar_t

Một số kiểu cơ bản có thể được sửa đổi bởi sử dụng một hoặc nhiều modifier sau:

  • signed (kiểu có dấu)
  • unsigned (kiểu không có dấu)
  • short
  • long

2. Các loại dữ liệu nguyên thủy

Các kiểu dữ liệu cơ bản dựa trên số nguyên và số thực. Ngôn ngữ C hỗ trợ cả signed và unsigned.

Kích thước bộ nhớ của các loại dữ liệu cơ bản có thể thay đổi theo hệ điều hành 32 hoặc 64 bit.

Hãy xem các kiểu dữ liệu cơ bản. Kích thước của nó được cho theo kiến trúc 32 bit.

Bảng sau hiển thị kiểu biến, lượng bộ nhớ nó dùng để lưu giá trị trong bộ nhớ, và giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có thể được lưu giữ với các kiểu biến đó:

Kiểu Kích thước bộ nhớ Vùng giá trị
char 1 byte -127 tới 127 hoặc 0 tới 255
unsigned char 1 byte 0 tới 255
signed char 1 byte -127 tới 127
int 4 byte -2147483648 tới 2147483647
unsigned int 4 byte 0 tới 4294967295
signed int 4 byte -2147483648 tới 2147483647
short int 2 byte -32768 tới 32767
unsigned short int Range 0 tới 65,535
signed short int Range -32768 tới 32767
long int 4 byte -2,147,483,647 tới 2,147,483,647
signed long int 4 byte Tương tự như long int
unsigned long int 4 byte 0 tới 4,294,967,295
float 4 byte +/- 3.4e +/- 38 (~7 chữ số)
double 8 byte +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số)
long double 8 byte +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số)
wchar_t 2 hoặc 4 byte 1 wide character

3. Ví dụ

Ví dụ sử dụng toán tử để lấy gia kích cỡ kiểu dữ liệu

#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
   cout << "Kich co cua char la: " << sizeof(char) << endl;
   cout << "Kich co cua int la: " << sizeof(int) << endl;
   cout << "Kich co cua short int la: " << sizeof(short int) << endl;
   cout << "Kich co cua long int la: " << sizeof(long int) << endl;
   cout << "Kich co cua float la: " << sizeof(float) << endl;
   cout << "Kich co cua double la: " << sizeof(double) << endl;
   cout << "Kich co cua wchar_t la: " << sizeof(wchar_t) << endl;
   return 0;
}

Kết quả:

Kich co cua char la: 1
Kich co cua int la: 4
Kich co cua short int la: 2
Kich co cua long int la: 4
Kich co cua float la: 4
Kich co cua double la: 8
Kich co cua wchar_t la: 2

Trên đây là bài viết của eLib.VN về kiểu dữ liệu trong C++. Hy vọng qua bài này bạn sẽ hiểu và vận dụng trong quá trình học tập và làm việc với C++. Chúc các bạn thành công!

Ngày:26/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM