QCVN 103:2019/BGTVT về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

QCVN 103:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 30 ngày 28 tháng 8 năm 2019. Mời các bạn tham khảo!

QCVN 103:2019/BGTVT về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

QCVN 103:2019/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

National Technical Regulations on Vehicle Inspection Station

Lời nói đầu

QCVN 103:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 30 ngày 28 tháng 8 năm 2019.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

National Technical Regulations on Vehicle Inspection Station

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

  • Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật về cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

1.2  Đối tượng áp dụng

  • Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

1.3  Giải thích từ ngữ

  • Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra;

1.3.2. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:

a. Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg;

b. Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.

2.  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm bao gồm: mặt bằng; nhà xưởng; nhà văn phòng; bãi đỗ xe; đường nội bộ; dây chuyền kiểm định; phần mềm, thiết bị thông tin, lưu trữ truyền số liệu; hệ thống giám sát hoạt động kiểm định và thông tin niêm yết để đáp ứng việc kiểm định xe cơ giới.

2.1.2. Toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm được bố trí trên cùng một khu đất mà đơn vị được quyền sử dụng hợp pháp, có đường giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định, không gây cản trở giao thông trên đường; có lối vào, lối ra đảm bảo an toàn cho xe cơ giới và người đi bộ.

2.1.3. Có bãi đỗ xe riêng biệt dành cho xe chờ kiểm định và xe đã kiểm định chờ kết quả, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

2.1.4. Hệ thống đường giao thông nội bộ cho xe cơ giới và bãi đỗ xe được phủ bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng; chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3 mét.

2.1.5. Đảm bảo phòng cháy, chữa cháy và an toàn lao động, vệ sinh môi trường theo quy định.

2.1.6. Có trang bị các hệ thống, thiết bị hỗ trợ, bao gồm:

a. Hệ thống âm thanh để thông báo cho chủ xe;

b. Màn hình hiển thị tối thiểu 32 inch tại phòng chờ khách hàng để công khai quá trình giám sát hoạt động kiểm định trên dây chuyền;

c. Hệ thống camera chụp ảnh xe cơ giới vào kiểm định có hiển thị thời gian chụp trên ảnh;

d. Hệ thống hút khí thải khi kiểm tra môi trường của xe cơ giới có hệ thống thông gió cưỡng bức trong xưởng kiểm định.

2.1.7. Thiết bị kiểm tra của một dây chuyền kiểm định gồm:

a. Thiết bị kiểm tra phanh;

b. Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe;

c. Thiết bị phân tích khí xả;

d. Thiết bị đo độ khói;

đ. Thiết bị đo độ ồn, đối với Đơn vị có nhiều xưởng kiểm định thì mỗi xưởng kiểm định chỉ cần trang bị 01 thiết bị đo độ ồn/ 02 dây chuyền kiểm định;

e. Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước;

g. Thiết bị rung lắc (thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm);

h. Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới hoặc hầm kiểm tra.

2.1.8. Thiết bị kiểm tra của mỗi dây chuyền kiểm định có thể bố trí trong nhiều xưởng kiểm định; riêng thiết bị phân tích khí xả và thiết bị đo độ khói có thể bố trí ngoài xưởng kiểm định. Việc lắp đặt thiết bị kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và đảm bảo duy trì tính năng kỹ thuật của thiết bị kiểm tra trong suốt quá trình sử dụng.

2.1.9. Các thiết bị kiểm tra lắp đặt tại đơn vị đăng kiểm có hướng dẫn sử dụng và hồ sơ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Thiết bị kiểm tra phải thỏa mãn tiêu chuẩn ISO, OIML, IEC, TCVN hiện hành và được trang bị bộ dụng cụ kiểm tra, đánh giá thiết bị phù hợp với kiểu loại thiết bị của đơn vị (trừ thiết bị nêu ở tại điểm g và h mục 2.1.7.).

2.2. Xưởng kiểm định, khu vực kiểm tra

2.2.1. Xưởng kiểm định

2.2.1.1. Nhà xưởng kiểm định được xây dựng với kết cấu khung bê tông cốt thép hoặc khung thép, có hệ thống thông gió, mái che cách nhiệt để chống nóng; bảo đảm chiếu sáng phục vụ các yêu cầu kiểm tra; chống hắt nước vào thiết bị khi trời mưa, bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động theo quy định.

2.2.1.2. Sàn nhà xưởng được xây dựng bằng bê tông hoặc sử dụng sàn thép không trơn trượt, đảm bảo độ cứng vững và độ phẳng của khu vực kiểm tra, bề mặt có thể phủ bê tông nhựa, sơn hoặc phủ epoxy.

2.2.2. Khu vực kiểm tra

2.2.2.1. Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước

2.2.2.1.1. Dây chuyền kiểm định loại I

Hình 1. Khu vực kiểm tra đèn dây chuyền loại I

a. Khu vực đỗ xe để kiểm tra đèn được đánh dấu trên sàn tối thiểu dài 4,5 m, rộng 2,5 m. Khu vực này có thể nằm chồng lên khu vực kiểm tra khác; được xây dựng có độ bằng phẳng không vượt quá ± 6 mm so với mặt phẳng chuẩn. Các thiết bị được lắp đặt trong khu vực phải đáp ứng yêu cầu về độ bằng phẳng không vượt quá ± 6 mm (trừ các khe hở không ảnh hưởng đến việc đỗ xe để kiểm tra đèn);

b. Đường ray để di chuyển thiết bị kiểm tra đèn phải thẳng, có độ dài tối thiểu 4 m; đường ray được lắp đặt có độ bằng phẳng trong khoảng ± 2 mm và song song với mặt phẳng đỗ xe kiểm tra đèn;

c. Có khoảng trống suốt dọc đường ray tối thiểu 1,0 m phía trước màn hình đo đèn.

2.2.2.1.2. Dây chuyền kiểm định loại II

Hình 2. Khu vực kiểm tra đèn dây chuyền loại II

a. Khu vực đỗ xe để kiểm tra đèn được đánh dấu trên sàn tối thiểu dài 14 m, rộng 3 m. Khu vực này có thể nằm chồng lên khu vực kiểm tra khác; được xây dựng có độ bằng phẳng không vượt quá ± 6 mm so với mặt phẳng chuẩn. Các thiết bị được lắp đặt trong khu vực phải đáp ứng yêu cầu về độ bằng phẳng không vượt quá ± 6 mm (trừ các khe hở không ảnh hưởng đến việc đỗ xe để kiểm tra đèn);

b. Đường ray để di chuyển thiết bị kiểm tra đèn phải thẳng, có độ dài tối thiểu 4 m; đường ray được lắp đặt có độ bằng phẳng trong khoảng ± 2 mm và song song với mặt phẳng đỗ xe kiểm tra đèn;

c. Có khoảng trống suốt dọc đường ray tối thiểu 1,0 m phía trước màn hình đo đèn.

2.2.2.2. Khu vực kiểm tra phanh

2.2.2.2.1. Dây chuyền kiểm định loại I

Hình 3. Khu vực kiểm tra phanh dây chuyền loại I

a. Bệ thử phanh con lăn (RBT) phải được lắp đặt ở vị trí trung tâm theo chiều dọc trong khu vực làm việc không bị cản trở, được đánh dấu trên sàn, dài tối thiểu 14,0 m và rộng ít nhất 3,5 m. Khu vực kiểm tra phanh có nền nhà xưởng bằng phẳng; ở khoảng cách tối thiểu 2,1 m phía trước và phía sau của đường trung tâm bệ thử phanh phải được xây dựng có độ bằng phẳng không vượt quá ± 6 mm so với mặt phẳng chuẩn. Một phần của khu vực kiểm tra phanh có thể nằm bên ngoài xưởng kiểm định nhưng phải đảm bảo phần đầu tiên của bệ thử phanh nằm trong nhà xưởng ít nhất 1,5 m;

b. Trường hợp lắp đặt bệ thử phanh ngoài hầm kiểm tra thì bất kỳ điểm nào của bệ thử phanh con lăn phải cách đầu hầm kiểm tra tối thiểu 0,6 m;

c. Trường hợp lắp đặt bệ thử phanh trên hầm kiểm tra phải có hệ thống tự động dừng hoạt động của bệ thử phanh khi có người ở dưới hầm; bệ thử phanh được lắp đặt sao cho các thiết bị khác không làm cản trở việc kiểm tra phanh;

d. Màn hình điều khiển được đặt ở vị trí dễ quan sát khi thực hiện kiểm tra.

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 103:2019/BGTVT ----

Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM