Giải bài tập SGK Sinh học 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Thông qua tài liệu dưới đây sẽ giúp các em củng cố các kiến thức như: tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến, liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai, tác động xã hội của việc giải mã bộ gen, vấn đề di truyền khả năng trí tuệ, di truyền học với bệnh AIDS.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 96 SGK Sinh học 12
Gánh nặng di truyền trong các quần thể người được biểu hiện như thế nào?
Phương pháp giải
Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gây chết, nửa gây chết,... mà khi chúng chuyển sang trạng thái đồng hợp sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ
Hướng dẫn giải
- Theo tính toán thì các sự cố sai hỏng di truyền do gen chiếm đến 1%, còn những sai hỏng NST trung bình là 1/150 số trẻ sơ sinh
- Cả các nhân tố di truyền và các nhân tố khác, đặc biệt là các nhân tố môi trường đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của hàng loạt các bệnh di truyền.
- Hiện đã phát hiện được hơn 6000 bệnh do đột biến gen và hơn 100 hội chứng do đột biến NST gây nên. Cùng với sự phái triển của Y học, các rối loạn di truyền được phát hiện đang tăng lên hằng năm.
2. Giải bài 2 trang 96 SGK Sinh học 12
Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì?
Phương pháp giải
- Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp: tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen.
- Xem lại Bảo vệ vốn gen của loài người
Hướng dẫn giải
- Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh để giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài người.
- Hiểu biết và góp phần bảo vệ môi trường, chống các tình trạng gây ô nhiễm chính là bảo vệ tương lai vốn gen cho loài người.
- Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. Trong công việc, trong đời sống hằng ngày phải tránh tiếp xúc với các tác nhân có khả năng gây đột biến (các tia phóng xạ, các hoá chất độc hại,...)
- Trong trường hợp buộc phải tiếp xúc do nhu cầu công việc thì phải dùng các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
- Sử dụng liệu pháp gen để đưa gen lành (gen tốt) vào thay thế cho các gen bệnh (gen xấu) trong điều trị các bệnh di truyền.
- Sử dụng tư vấn di truyền y học để giảm bớt gánh nặng di truyền cho xã hội vì những trẻ tật nguyền.
3. Giải bài 3 trang 96 SGK Sinh học 12
Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học.
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức về các vấn đề xã hội của di truyền học như: tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người, vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào, vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
Hướng dẫn giải
Một số vấn đề xã hội của Di truyền học:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
- Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội như:
- Hồ sơ di truyền cho phép tránh được bệnh tật di truyền nhưng có thể là thông báo về cái chết sớm cho bệnh nhân
- Hồ sơ di truyền của mỗi người có thể là tư liệu để chống lại chính người đó trong vấn đề xin việc làm, hôn nhân, …
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen sang vi sinh vật gây bệnh cho người
- An toàn sức khoẻ và hệ gen của cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
- Ngoài ra, còn lo ngại rằng liệu con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản cô tính để tạo ra người nhân bản hay không?
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
- Đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ không chỉ dựa vào IQ mà còn căn cứ vào nhiều yếu tố khác
4. Giải bài 4 trang 96 SGK Sinh học 12
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của người mẹ.
C. Tế bào thai bong ra trong nước ối.
D. Cả A và B đều đúng.
Phương pháp giải
Chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai nhi để phát hiện các bệnh tật di truyền
Hướng dẫn giải
Đáp án: C