Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN, giúp các em củng cố kiến thức thông qua các dạng bài tập cấu trúc, chức năng các loại ARN và mối quan hệ giữa gen và ARN.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 53 SGK Sinh học 9
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN
Phương pháp giải
Xem lại ARN, ADN từ đó lập bảng so sánh những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN.
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 2 trang 53 SGK Sinh học 9
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
Phương pháp giải
Xem lại cấu trúc ARN, nguyên tắc tổng hợp ARN, bản chất mối quan hệ từ gen đến ARN.
Hướng dẫn giải
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
- Nguyên tắc bổ sung: trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen – ARN : Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN.
3. Giải bài 3 trang 53 SGK Sinh học 9
- Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
- Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
- Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
- Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Phương pháp giải
Quá trình tổng hợp ARN cũng tuân theo nguyên tắc bổ sung. A - U, T - A, G - X.
Hướng dẫn giải
- Mạch 2 là mạch khuôn của phân tử ADN nên trình tự của mạch ARN sẽ tương tự trình tự nuclêôtit của mạch 1, chỉ khác là các nuclêôtit loại T sẽ được thay thế bằng các nuclêôtit loại U
+ Mạch ARN có trình tự các đơn phân như sau: A-U-G-X-U-X-G
4. Giải bài 4 trang 53 SGK Sinh học 9
- Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A-U-G-X-U-U-G-A-X
+ Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Phương pháp giải
Đoạn mạch ARN bổ sung với đoạn mạch gốc, đoạn mạch gốc bổ sung với đoạn mạch bổ sung của ADN.
Hướng dẫn giải
- Phân tử ARN: A-U-G-X-U-U-G-A-X
+ Do phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung: A khuôn – U môi trường; T khuôn – A môi trường; X khuôn – G môi trường; G khuôn – X môi trường
+ Phân tử ADN có cấu trúc như sau:
- Mạch khuôn: T-A-X-G-A-A-X-T-G
- Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-T-G-A-X
5. Giải bài 5 trang 53 SGK Sinh học 9
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a) tARN
b) mARN
c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên.
Phương pháp giải
Xem lại chức năng của các loại ARN. Chỉ ra loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
Hướng dẫn giải
- mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã.
- rARN là thành phần cấu tạo nên các phân tử ribôxôm.
→ Đáp án b