Giải SBT Sinh 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ

Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ do eLib tổng hợp sẽ giúp các em hiểu rõ về cấu tạo, các bộ phận và vai trò của rễ từ đó các em có thể đưa ra các biện pháp bảo vệ rễ cây. Mời các em cùng tham khảo.

Giải SBT Sinh 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ

1. Giải bài 1 trang 19 SBT Sinh học 6

Em hãy cho ví dụ và nêu đặc điểm của các loại rễ đã học.

Phương pháp giải

- Xem lý thuyết về các loại rễ.

- Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

  • Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.

  • Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.

Hướng dẫn giải

- Có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.

- Ví dụ: Rễ cây bưởi, cây hồng xiêm, cây cải... là rễ cọc.

- Đặc điểm: Rễ cây lúa, cây ngô, cây tỏi tây... là rễ chùm.

  • Rễ cọc: gồm rễ cái to, khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.

  • Rễ chùm: gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm.

2. Giải bài 1 trang 21 SBT Sinh học 6

Quan sát hình 9.3 SGK và cho biết rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

3. Giải bài 1-TN trang 21 SBT Sinh học 6

Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có rễ chùm ?

A. Cây mía, cây ổi, cây na.

B. Cây hành, cây lứa, cây ngô.

C. Cây bưởi, cây cải, cây cau.

D. Cây tỏi, cây cà chua, cây ớt.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các loại rễ.

  • Rễ chùm: gồm nhiều rễ gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành một chùm

Hướng dẫn giải

Nhóm cây gồm toàn những cây có rễ chùm: Cây hành, cây lứa, cây ngô.

Chọn B

4. Giải bài 2 trang 22 SBT Sinh học 6

Nhóm cày nào sau đây gồm toàn những cây có rễ cọc? 

A. Cây bưởi, cây ổi, cây na.

B. Cây ngô, cây lúa, cây hồng xiêm.

C. Cây mía, cây xoài, cây hoa hồng.

D. Cây mít, cây dừa, cây chuối.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các loại rễ.

  • Rễ cọc gồm một rễ cái mọc sâu xuống đất và có những rễ con mọc ra từ rễ cái.

Hướng dẫn giải

Nhóm cây gồm toàn những cây có rễ cọc: Cây bưởi, cây ổi, cây na.

Chọn A

5. Giải bài 3 trang 22 SBT Sinh học 6

Rễ cây mọc trong đất có cấu tạo gồm những miền nào ?

A. Miền chóp rễ, miền hút.

B. Miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ.

C. Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. 

D. Miền trưởng thành, miền hút, miền chóp rễ.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Rễ cây mọc trong đất có cấu tạo gồm: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. 

Chọn C

6. Giải bài 4 trang 22 SBT Sinh học 6

Làm cho rễ dài ra là chức năng của

A. miền sinh trưởng.

B. miền hút.

C. miền chóp rễ.

D. miền trưởng thành.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Làm cho rễ dài ra là chức năng của miền sinh trưởng.

Chọn A

7. Giải bài 5 trang 22 SBT Sinh học 6

Miền trưởng thành của rễ có

A. các lông hút.

B. các tế bào có khả năng phân chia mạnh.

C. các mạch dẫn.

D. tế bào che chở.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Miền trưởng thành của rễ có các mạch dẫn.

Chọn C

8. Giải bài 6 trang 22 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền chóp rễ là

A. dẫn truyền.

B. hấp thụ nước và muối khoáng.

C. làm cho rễ dài ra.

D. che chở cho mô phân sinh đầu rễ.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Chức năng của miền chóp rễ là che chở cho mô phân sinh đầu rễ.

Chọn D

9. Giải bài 7 trang 23 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền trưởng thành là

A. dẫn truyền.

B. hấp thụ nước và muối khoáng.

C. làm cho rễ dài ra.

D. che chở cho đầu rễ.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Chức năng của miền trưởng thành là dẫn truyền.

Chọn A

10. Giải bài 8 trang 23 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền hút là

A. dẫn truyền.

B. làm cho rễ dài ra.

C. che chở cho đầu rễ.

D. hấp thụ nước và muối khoáng.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Chức năng của miền hút là hấp thụ nước và muối khoáng.

Chọn D

11. Giải bài 9 trang 23 SBT Sinh học 6

Miền hút là miền quan trọng của rễ vì miền hút có

A. mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.

B. mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cơ thể.

C. các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

D. thịt vỏ vận chuyển chất hữu cơ từ lông hút vào trụ giữa.

Phương pháp giải

  • Xem lý thuyết về các miền của rễ

  • Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Hướng dẫn giải

Miền hút là miền quan trọng của rễ vì miền hút có các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

Chọn C

Ngày:27/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM