QCVN100:2018/BGTVT quy chuẩn về hệ thống xử lý nước thải trên tàu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu (số hiệu QCVN 100:2018/BGTVT) do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 53/2018/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2018. Mời các bạn cùng tham khảo 

QCVN100:2018/BGTVT quy chuẩn về hệ thống xử lý nước thải trên tàu

QCVN 100: 2018/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN TÀU

National Technical Regulation on the Sewage Treatment Plant of Ships

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu (số hiệu QCVN 100:2018/BGTVT) do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 53/2018/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2018

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN TÀU

National Technical Regulation on the Sewage Treatment Plant of Ships

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.1.1.1  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") quy định các yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải sử dụng trên tàu (sau đây gọi tắt là “hệ thống xử lý nước thải”) được trang bị phù hợp với quy định ở 2.2.1-1(1)(a) Chương 2 Phần 7 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.

1.1.1.2  Yêu cầu về tổng lượng ni-tơ và phốt pho được nêu trong Bảng 1 của Quy chuẩn này chỉ áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải được lắp đặt trên tàu khách hoạt động trong các vùng biển đặc biệt và có dự định xả nước thải ra biển.

1.1.2  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống xử lý nước thải thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong viết tắt là "Đăng kiểm"), các cơ sở chế tạo, lắp đặt và sử dụng hệ thống xử lý nước thải trên tàu.

1.2  Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ

1.2.1  Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn

1.2.1.1  Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, được sửa đổi bởi Nghị định thư liên quan năm 1978 và năm 1997 (MARPOL).

1.2.1.2  MEPC.227(64): Nghị quyết số 227(64) ngày 5 tháng 10 năm 2012 của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) - Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn nước thải đầu ra và thử chức năng đối với hệ thống xử lý nước thải, 2012.

1.2.1.3  MEPC.284(70): Nghị quyết số 284(70) ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) - Sửa đổi Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn nước thải đầu ra và thử chức năng đối với hệ thống xử lý nước thải, 2012 (MEPC.227(64)).

1.2.1.4  QCVN 21:2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

1.2.1.5  QCVN 26:2016/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.

1.2.1.6  QCVN 64:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.

1.2.1.7  TCVN 6492-2011 (ISO 10523-2008): Chất lượng nước-Xác định pH.

1.2.1.8  TCVN 6001-2008 (ISO 5815-1-2003): Chất lượng nước - Xác định nhu cầu ôxi sinh hóa sau 5 ngày (BOD5)- Phương pháp cấy và pha loãng.

1.2.1.9  ISO 15705:2002: Chất lượng nước- Xác định nhu cầu ôxi hóa học.

1.2.1.10  TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997): Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua bộ lọc sợi thủy tinh.

1.2.1.11  TCVN 6053-2011 (ISO 9696-2017): Chất lượng nước - Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.

1.2.1.12  ISO 29441:2010: Chất lượng nước - Xác định tổng ni-tơ sau khử trùng.

1.2.1.13  TCVN 6994-2011 (ISO 6878:2004): Chất lượng nước - Xác định Phốt pho.

1.2.1.14  TCVN 6187-2009 (ISO 9308-2000): Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định (Phần 1: Phương pháp màng lọc, Phần 2: Phương pháp nhiều ống).

1.2.2  Giải thích từ ngữ

Những thuật ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này như sau, trừ khi có những quy định khác trong từng Phần của Quy chuẩn:

1.2.2.1  Nước thải là:

(1) Nước thải và các phế thải khác lẫn trong nước thải từ các nhà vệ sinh và bồn tiểu trên tàu;

(2) Nước thải từ buồng y tế (phòng khám, phòng điều trị v.v...) thông qua các bồn, chậu rửa và các ống thoát đặt trong các buồng đó;

(3) Nước thải từ các không gian chứa động vật sống; hoặc

(4) Các dạng nước thải khác khi chúng được hòa lẫn với những loại nước nêu trên.

1.2.2.2  Nước xám là nước được thải từ nơi rửa bát, bồn rửa ở bếp, vòi tắm, buồng giặt, bồn tắm và bồn rửa (không bao gồm nước từ nhà vệ sinh, bồn tiểu, buồng y tế và các không gian chứa động vật sống, như định nghĩa ở 1.2.2.1 trên và không bao gồm nước thải từ các khoang hàng).

1.2.2.3  Nước pha loãng (Qd) là nước dùng để pha loãng, nước xám, nước xử lý, và/ hoặc nước biển được đưa vào hệ thống xử lý nước thải sau điểm lấy mẫu nước thải đầu vào và sau thiết bị đo lưu lượng dòng chảy, xem Hình 1.

1.2.2.4  Nước thải đầu ra (Qe) là nước thải sau khi đã được xử lý bởi hệ thống xử lý nước thải, xem Hình 1.

1.2.2.5  Nước xả là công chất vận chuyển được sử dụng để chuyển chất thải từ nhà vệ sinh hoặc bồn tiểu tới hệ thống xử lý.

1.2.2.6  Tải thủy lực là lưu lượng nước thải thiết kế (Qi) tới hệ thống xử lý nước thải.

1.2.2.7  Nước thải đầu vào (Qi) là chất lỏng chứa nước thải, nước xám hoặc dòng chất lỏng khác, sẽ được xử lý bởi hệ thống xử lý nước thải, xem Hình 1.

1.2.2.8  Điểm lấy mẫu là điểm để lấy bằng tay mẫu đại diện của nước thải đầu vào và nước thải đầu ra mà không cần mở các két, khoang trống hoặc đầu thông hơi, xem Hình 1.

1.2.2.9  Thử trên tàu là thử nghiệm, phục vụ chứng nhận kiểu, được thực hiện trên hệ thống xử lý nước thải đã được lắp đặt lên tàu.

1.2.2.10  Thử trên bờ là thử nghiệm trên bờ, phục vụ chứng nhận kiểu, được thực hiện trên hệ thống xử lý nước thải.

1.2.2.11  Giá trị trung bình nhân là căn bậc n của tích n số.

1.2.2.12  Vi khuẩn coliform chịu nhiệt là nhóm vi khuẩn sinh khí từ đường sữa trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ 44,5 °C. Các sinh vật này đôi khi được gọi là “vi khuẩn coliform phân”; tuy nhiên, khái niệm “vi khuẩn coliform chịu nhiệt” hiện được chấp nhận là thích hợp hơn vì không phải tất cả các sinh vật này đều có nguồn gốc từ phân.

1.2.2.13  Vùng biển đặc biệt là các vùng biển được xác định theo quy định 1.6 của Phụ lục IV của MARPOL.

1.2.3  Các từ viết tắt

1.2.3.1  IMO là Tổ chức Hàng hải quốc tế.

1.2.3.2  Phụ lục IV là Phụ lục IV của MARPOL 73/78.

1.2.3.3  MARPOL 73/78 là Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra 1973, được bổ sung bằng Nghị định thư 1978 có liên quan.

2.1  Quy định chung

2.1.1  Các yêu cầu có liên quan ở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép và các bổ sung sửa đổi của nó được áp dụng cho vật liệu, thiết bị, việc lắp đặt và tay nghề công nhân thi công đối với hệ thống xử lý nước thải nêu trong Quy chuẩn này, trừ khi Quy chuẩn này quy định khác đi.

2.1.2  Hệ thống xử lý nước thải phải được chứng nhận thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật nêu ở 2.2 của Quy chuẩn này. Khi hệ thống xử lý nước thải trên tàu hoạt động, dòng thải không được tạo ra chất rắn nổi nhìn thấy được, đồng thời không làm thay đổi màu nước xung quanh.

2.1.3  Đối với việc đáp ứng các tiêu chuẩn nước thải sau xử lý, hệ thống xử lý nước thải được duyệt không nên chỉ dựa vào việc pha loãng nước thải. Trong trường hợp cần bổ sung lượng nước pha loãng (Qd) cho quá trình xử lý thì các chỉ tiêu về hàm lượng giới hạn (mg/l) trong nước thải sau xử lý phải được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ pha loãng bổ sung Qi/Qe có xét đến lượng nước pha loãng.

Đồng thời, với giá trị nêu tại Bảng 1 có tỷ lệ phần trăm giảm, giá trị trung bình nhân của các giá trị phần trăm giảm hàng ngày phải được tính toán bằng cách sử dụng lưu lượng tổng cộng Qi và Qe trong vòng mỗi ngày (24 giờ) thử nghiệm, được tính bằng l/ngày, nhân với trung bình nhân của hàm lượng Ci và Ce tương ứng của ngày (24 giờ) thử nghiệm đó, tính bằng mg/l.

Phần trăm giảm tổng thể với toàn bộ quá trình thử nghiệm n là:

trong đó:

n: là số ngày thử;

s: là số mẫu thử thu thập trong ngày thử thứ n.

2.2  Yêu cầu về nước thải đầu ra

2.2.1  Dòng thải đầu ra từ hệ thống xử lý nước thải và phương pháp xác định phải thỏa mãn như Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1 Tiêu chuẩn nước thải đầu ra và phương pháp xác định

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 100: 2018/BGTVT ----

Ngày:18/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM