Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập

Phần hướng dẫn giải bài tập Luyện tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 4. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 4

a) Viết số bé nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.

b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.

Phương pháp giải

- Số bé nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số là số đầu tiên trong dãy số có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.

- Số lớn nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số là số cuối cùng trong dãy số có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.

Hướng dẫn giải

a) Số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 0 ; 10 ; 100.

b) Viết số lớn nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 9 ; 99 ; 999.

2. Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 4

a) Có bao nhiêu số có một chữ số?

b) Có bao nhiêu số có hai chữ số?

Phương pháp giải

a) Đếm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

b) Áp dụng công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:

Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

Hướng dẫn giải

a) Có 10 chữ số có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

b) Dãy các số có hai chữ số là: 10; 11; 12; ... 97; 98; 99.

Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Dãy số đã cho có số số hạng là:

(99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số hạng)

Vậy có 90 số có hai chữ số.

3. Giải bài 3 trang 22 sgk Toán 4

Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Hướng dẫn giải

a) 859 067 < 859 167;             

b) 492 037 > 482 037; 

c) 609 608 < 609 609;             

d) 264 309 =  264 309. 

4. Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 4

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(x\) < 5;             

b) 2 < \(x\) < 5

Chú ý: Có thể giải như sau, chẳng hạn:

a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy \(x\) là 0; 1; 2; 3; 4.

Phương pháp giải

a) Tìm các số tự nhiên bé hơn 5, từ đó tìm được x.

b) Tìm các tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5, từ đó tìm được x.

Hướng dẫn giải

a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.

Vậy \(x\) là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.

b) Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3 và 4.

Vậy \(x\) là: 3 ; 4.

5. Giải bài 5 trang 22 SGK Toán 4

Tìm số tròn chục \(x\), biế: 68 < \(x\) < 92.

Phương pháp giải

Tìm các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92, từ đó ta tìm được \(x\).

Các số tròn chục từ bé đến lớn lần lượt là 10; 20; 30;40; 50 ; .... 

Hướng dẫn giải

Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70; 80; 90.

Vậy \(x\) là: 70;  80;  90.

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM