QCVN 33:2019/BTTTT quy chuẩn về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông
QCVN 33:2019/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019. Mời các bạn cùng tham khảo
QCVN 33:2019/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LẮP ĐẶT MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG
National technical regulation on installation of outside telecommunication cable network
Lời nói đầu
QCVN 33:2019/BTTTT thay thế QCVN 33:2011/BTTTT.
QCVN 33:2019/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LẮP ĐẶT MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG
National technical regulation on installation of outside telecommunication cable network
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông và các thiết bị phụ trợ, nhằm bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện từ cho mạng cáp, đồng thời bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông, cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng mạng cáp, người dân sinh hoạt, cư trú trong khu vực mạng cáp cũng như đáp ứng các yêu cầu về quản lý và mỹ quan công trình, đô thị.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tuyến cáp quang, cáp đồng thả biển.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý, thiết lập, vận hành khai thác mạng viễn thông tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Thông tư số 11/2010/TT-BXD, ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
- QCVN 07-3:2016/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và tuy nen kỹ thuật”.
- QCVN 01:2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.
- Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
1.4. Thuật ngữ, định nghĩa
1.4.1. Mạng cáp ngoại vi viễn thông (outside telecommunication cable network)
Bộ phận của mạng viễn thông chủ yếu nằm bên ngoài nhà trạm viễn thông, bao gồm tất cả các cáp viễn thông được treo nổi, chôn trực tiếp, đi trong cống bể, đi trong các đường hầm.
1.4.2. Cáp viễn thông (telecommunication cable)
Tên gọi chung chỉ cáp quang, cáp đồng, cáp đồng trục (cáp truyền hình) được dùng để truyền thông tin trong mạng viễn thông thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.4.3. Cáp quang (optical fiber cable)
Cáp viễn thông dùng các sợi dẫn quang làm môi trường truyền dẫn tín hiệu.
1.4.4. Cáp đồng (copper cable)
Cáp viễn thông dùng các sợi đồng làm môi trường truyền dẫn.
1.4.5. Cáp đồng trục (coaxial cable)
Một loại cáp viễn thông có một dây dẫn bên trong được bọc lại bởi một lớp cách điện hình ống, được bao quanh bởi một lá chắn dẫn hình ống và lớp bảo vệ vỏ bên ngoài (cáp có dây dẫn bên trong và lá chắn bên ngoài chia sẻ một trục hình học, giữa 2 lớp là chất điện môi).
1.4.6. Cáp nhập trạm (tip cable/connector stub)
Đoạn cáp viễn thông nối từ bể nhập trạm, phòng hầm cáp hoặc cột treo cáp vào đến giá đấu dây MDF/DDF.
1.4.7. Cáp chính (main/primary/feeder cable)
Đoạn cáp viễn thông từ giá đấu dây (MDF/DDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. Cáp chính còn gọi là cáp gốc, cáp sơ cấp.
1.4.8. Cáp phối (distribution cable)
Cáp viễn thông nối giữa các tủ cáp hoặc cáp nối từ tủ cáp tới các hộp cáp. Cáp phối còn gọi là cáp ngọn hay cáp thứ cấp.
1.4.9. Cáp treo (aerial cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt trên hệ thống đường cột và các cấu trúc đỡ khác.
1.4.10. Cáp cống (duct cable/conduit cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể.
1.4.11. Cáp chôn trực tiếp (buried cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để chôn trực tiếp trong đất.
1.4.12. Cáp thuê bao (lead-in cable)
Đoạn cáp viễn thông từ tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình đến thiết bị đầu cuối đặt trong nhà thuê bao. Cáp thuê bao còn gọi là cáp vào nhà thuê bao hay dây thuê bao.
1.4.13. Thành phần kim loại (metallic member)
Bộ phận bằng kim loại của cáp không dùng để truyền dẫn tín hiệu, như vỏ bảo vệ, dây tiếp đất dọc cáp, màng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cường cho cáp.
1.4.14. Cột treo cáp (pole)
Cột bằng thép, bê tông cốt thép hoặc vật liệu khác dùng để treo cáp viễn thông. Cột treo cáp có thể là cột treo cáp viễn thông riêng biệt hoặc cột của các ngành khác như điện lực....
1.4.15. Cột góc (angle pole)
Cột mà tại vị trí đó hướng tuyến cáp treo trên cột bị thay đổi.
1.4.16. Phòng hầm cáp (cable vault)
Một khoang ngầm hoặc nổi, nơi kết nối cáp bên ngoài và cáp nhập trạm.
1.4.17. Đường hầm (tunnel)
Một kết cấu có các dạng và kích thước khác nhau, đủ lớn được đặt dưới mặt đất dùng để lắp đặt các công trình ngoại vi viễn thông và cả các trang thiết bị của nhiều ngành khác (điện lực, cấp thoát nước ...), nhân viên có thể đi lại trong đường hầm để lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các trang thiết bị được lắp đặt.
1.4.18. Bể cáp (jointing chamber)
Tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.
1.4.19. Hầm cáp (manhole - MH)
Bể cáp có kích thước đủ lớn, thường có trần hầm, nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng.
1.4.20. Hố cáp (handhole - HH)
Bể cáp có kích thước nhỏ, không có trần hầm, thường xây dựng trên tuyến nhánh để dẫn cáp cống tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao.
1.4.21. Cống cáp (conduit/duct)
Những đoạn ống được ghép nối với nhau chôn ngầm dưới đất hoặc để nổi để bảo vệ và dẫn cáp.
1.4.22. Khoảng bể (span of manhole)
Khoảng cách giữa hai tâm của hai bể cáp liền kề nhau.
1.4.23. Trần hầm (manhole top)
Phần bên trên hầm bao gồm vai (thành), cổ và nắp hầm.
1.4.24. Nắp bể (chamber cover)
Phần có thể đậy hoặc mở ra để thi công cáp.
1.4.25. Rãnh cáp (trench)
Rãnh đào dùng để lắp đặt cống cáp hoặc đặt cáp chôn trực tiếp.
1.4.26. Tủ cáp (cross connection cabinet - CCC)
Một kết cấu dạng khung hộp bằng kim loại hoặc nhựa polyme kín, chống được nước mưa, là nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối hoặc cáp phối cấp 1 và cáp phối cấp 2 hoặc kết nối dây thuê bao giữa tủ cáp và nhà thuê bao.
1.4.27. Hộp cáp (distribution point - DP)
Kết cấu dạng hộp, nhỏ bằng kim loại hoặc polyme kín, chống được nước mưa, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lượng từ 10 đôi đến 50 đôi, dùng để nối cáp phối với cáp thuê bao. Hộp cáp được treo trên cột hoặc gắn trên tường.
1.4.28. Măng sông cáp (closure/joint closure)
Phụ kiện dùng để nối liền cáp, bảo đảm kín nước. Măng sông cáp có nhiều hình dạng khác nhau, có hai hoặc nhiều đầu nối.
1.4.29. Khuyên đỡ bó cáp (cable cradle)
Một kết cấu hình khuyên được sử dụng để treo, đỡ bó cáp viễn thông dọc tuyến cáp và bó cáp viễn thông sang đường; khuyên đỡ cáp được chế tạo bằng kim loại hoặc vật liệu khác có khả năng chịu lực và sự tác động của môi trường.
1.4.30. Dây treo cáp (wire hanging cable)
Dây chịu lực được cố định vào cột treo cáp, có tác dụng nâng, đỡ bó cáp viễn thông thông qua khuyên đỡ bó cáp, dây treo cáp được chế tạo từ cáp thép hoặc vật liệu khác có khả năng chịu lực và sự phá hủy của môi trường lắp đặt.
1.5. Chữ viết tắt
ITU-R |
Lĩnh vực Thông tin vô tuyến của Liên minh Viễn thông quốc tế |
International Telecommunication Union - Radio communications |
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 33:2019/BTTTT ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 120:2019/BTTTT quy chuẩn về cấu trúc dữ liệu gói tin kết nối cổng dịch vụ công
- doc QCVN 76:2019/BGTVT quy chuẩn về ắc quy sử dụng cho xe đạp điện
- doc QCVN 75:2019/BGTVT quy chuẩn về động cơ sử dụng cho xe đạp điện
- doc QCVN 86:2019/BTTTT quy chuẩn về tương thích điện từ trong hệ thống thông tin di động
- doc QCVN 19:2019/BKHCN quy chuẩn về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ Led
- doc QCVN 81:2019/BTTTT quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập internet
- doc QCVN 35:2019/BTTTT quy chuẩn về chất lượng dịch vụ điện thoại
- doc QCVN 34:2019/BTTTT quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất