Công thức tính toán trong Revit và 32 thuật ngữ BIM thường gặp
Mục lục nội dung
1. Công thức tính toán trong Revit
1.1 Phép tính mũ
Y=X^Y
1.2. Phép tính với π
A=pi() * (Radius * 2)
B=pi() * Diameter
C=pi() * Radius ^ 2
1.3. Phép tính căn bậc hai
A= sqrt(999)
B= sqrt(Width)
C= sqrt(Width + Height)
1.4. Phép tính Yes/No
Checked = 1 < 2
Unchecked = 1 > 2
1.5. Biểu thức điều kiện
IF (<điều kiện>,,)
Một số phép toán: < > = / AND OR NOT
Một vài ví dụ:
IF (Length < 900,,)
IF (Length < 900, “Opening too narrow”, “Opening OK”)
IF ( AND (x = 1 , y = 2),,)
IF ( Length < 500 , 100 , IF ( Length < 750 , 200 , IF ( Length < 1000 , 300 , 400 ) ) )
Calc = if(Length A > Length B, Length A, Length B)
Return Length = if(Calc > Length C, Calc, Length C)
Return Length = if(A > D, if(A > C, if(A > B, A, B), if(B > C, B, C)), if(B > D, if(B > C, B, C), if(C > D, C, D)))
1.6. Biểu thức làm tròn
Round(x): làm tròn mức 0.5
Round ( 23.5) = 24
Round ( 23.6) = 24
Round (-23.4) = -23
Round (-23.5) = -23
Rounddown(x): làm tròn xuống
rounddown ( 23.9) = 23
rounddown (-23.0) = -23
rounddown (-23.5) = -24
rounddown (-23.9) = -24
Roundup(x): làm tròn lên
roundup ( 23.5) = 24
roundup ( 23.9) = 24
roundup (-23.0) = -23
roundup (-23.5) = -23
2. Những thuật ngữ BIM thường gặp
Khi bạn đọc tìm hiểu về các tài liệu, bài viết liên quan đến công nghệ BIM thì các thuật ngữ BIM có thể xuất hiện với tần xuất dày đặc, nhiều lúc gây khó khăn cho người mới tiếp cận.
Để giúp người dùng hiểu thêm về những thuật ngữ BIM này, tác giả đã liệt kê 32 thuật ngữ BIM thường gặp dưới đây:
3D: mô hình hình học ba chiều.
4D: mô hình thông tin về tiến độ xây dựng.
5D: mô hình thông tin về chi phí xây dựng.
6D: mô hình thông tin về vòng đời của dự án.
Asset Information Model (AIM): Mô hình thu thập dữ liệu và thông tin cần thiết để hỗ trợ quản lý tài sản.
Asset Information Requirements (AIR): Xác định các thông tin cần thiết cho Mô hình Thông tin Tài sản.
BIM Collaboration Format (BCF): Định dạng tệp mở dựa trên XML cho phép thêm các nhận xét vào mô hình BIM theo chuẩn IFC.
BIM Execution Plan (BEP): Một chiến lược phát triển được chuẩn bị bởi các nhà cung cấp bao gồm kế hoạch thực hiện BIM trước và sau khi ký hợp đồng.
BIM maturity levels: Mức độ phức tạp và mức độ cộng tác của mô hình thông tin công trình.
BIM protocol: Một thỏa thuận pháp lý bổ sung có thể được kết hợp vào các cuộc họp chuyên môn về dịch vụ, hợp đồng xây dựng, hợp đồng phụ và thỏa thuận sửa đổi.
Building Information Modelling (BIM): Một thuật ngữ rất rộng mô tả quá trình tạo ra mô hình kỹ thuật số của tòa nhà hoặc các tài sản khác (như cầu, đường cao tốc, đường hầm vv) sử dụng thông tin hướng đối tượng.
CAD: Máy tính hỗ trợ thiết kế.
Common Data Environment (CDE): Nguồn thông tin duy nhất cho dự án, được sử dụng để thu thập, quản lý và phổ biến tài liệu, mô hình đồ họa và dữ liệu phi đồ họa cho toàn bộ nhóm dự án.
Construction Operations Building Information Exchange (COBie): Định dạng dữ liệu bảng tính của các mô hình thông tin xây dựng tập trung vào việc phân phối dữ liệu tài sản thay vì thông tin hình học công trình.
Employer’s Information Requirements (EIR): Xác định các thông tin mà nhà tuyển dụng yêu cầu cho các thời điểm quyết định chính hoặc các giai đoạn dự án, cho phép các nhà cung cấp tạo ra kế hoạch thực hiện BIM ban đầu, từ đó có thể đánh giá được phương pháp tiếp cận, khả năng và năng lực đề xuất của họ.
iBIM: Mô hình Thông tin Xây dựng Tích hợp, hoặc Cấp độ BIM Level 3.
Industry Foundation Classes (IFC): Một định dạng dữ liệu trung lập, được sử dụng để mô tả, trao đổi và chia sẻ thông tin.
Information management process (IMP): Các thủ tục thực hiện để quản lý mô hình thông tin tài sản.
BIM Level 0: Thiết kế hỗ trợ máy tính không được quản lý (CAD) bao gồm bản vẽ 2D và văn bản với sự trao đổi thông tin trên giấy hoặc điện tử nhưng không có các tiêu chuẩn và quy trình chung.
BIM Level 1: Quản lý CAD, gia tăng việc phối hợp không gian, có cấu trúc và định dạng chuẩn khi nó chuyển sang BIM cấp 2.
BIM Level 2: Môi trường 3D được quản lý với dữ liệu đính kèm, nhưng tạo ra các mô hình dựa trên các bộ môn riêng biệt.
BIM Level 3: Một mô hình hợp tác, trực tuyến, dự án với tiến độ xây dựng (4D), chi phí (5D) và thông tin về vòng đời dự án (6D). Điều này đôi khi được gọi là ‘iBIM’ (tích hợp BIM).
Level of definition: Thuật ngữ tổng thể mô tả mức độ mô hình chi tiết và mức độ chi tiết thông tin.
Level of model detail (LOD): Mức độ chi tiết của đối tượng đồ họa trong mô hình thông tin xây dựng.
Level of model information (LOI): Mức độ chi tiết của thông tin phi đồ họa trong mô hình thông tin xây dựng.
PAS 1192-2: Thông số kỹ thuật quản lý thông tin cho giai đoạn vốn, phân phối của các dự án xây dựng sử dụng mô hình hóa thông tin xây dựng.
PAS 1192-3: Thông số kỹ thuật quản lý thông tin cho giai đoạn vận hành của các dự án xây dựng sử dụng các mô hình thông tin xây dựng.
PAS 1192-5: Đặc tính kỹ thuật xây dựng mô hình thông tin xây dựng bảo mật, môi trường xây dựng kỹ thuật số và quản lý tài sản thông minh.
Project execution plan (PEP): Thiết lập chiến lược tổng thể để quản lý một dự án, mô tả các chính sách, thủ tục và các ưu tiên sẽ được thông qua.
Project implementation plan (PIP): bản trình bày liên quan đến năng lực IT và nhân lực của nhà cung cấp để cung cấp EIR đệ trình (như là một phần của Hợp đồng BIM trước khi thi hành) bởi mỗi tổ chức đấu thầu cho một dự án.
Project information model (PIM): Mô hình thông tin xây dựng được phát triển trong giai đoạn thiết kế và xây dựng của một dự án.
xBIM (eXtensible Building Information Modelling): Một công cụ phát triển phần mềm mã nguồn mở cho phép các nhà phát triển đọc, tạo và xem BIM ở định dạng IFC.
Như vậy bài viết đã hướng dẫn cho bạn Công thức tính toán trong Revit và 32 thuật ngữ BIM thường gặp. Hy vọng bài viết nãy sẽ giúp ích cho những ai đang học và đang có mong muốn chinh phục lấy Revit. Chúc các bạn thực hiện các thao tác đó thật thành công!