10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020 có đáp án

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. eLib biên tập, tổng hợp và giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu 10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em học sinh trong quá trình ôn tập. Mời các em cùng theo dõi!

10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 1

TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là

A. Là một bào quan trong tế bào

B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật

C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp phân tử?

A. ADN có khả năng tự sao theo đúng khuôn mẫu

B. ADN có trình tự các cặp nucleotit đặc trưng cho loài

C. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh

D. Cả A và B

Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A. A, U, G, X

B. A, T, G, X

C. A, D, R, T

D. U, R, D, X

Câu 4: Chiều xoắn của phân tử ADN là:

A. Chiều từ trái sang phải

B. Chiều từ phải qua trái

C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ

D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau

Câu 5: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài

B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn

C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài

D. Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn

Câu 6: Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là

A. Đột biến giao tử.

B. Đột biến tiền phôi.

C. Đột biến xôma.

D. Đột biến dị bội thể.

Câu 7: Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:

A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt

B. Hình dạng và vị của quả

C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh

D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa

Câu 8: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã

A. Cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau.

B. Lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

C. Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

D. Lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm )

Một đoạn mạch ARN có trình tự Nuclêôtit  như sau:

-A-U-G-X-A-X-G-

Xác định trình tự các Nuclêôtit  trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN nói trên.

Câu 2: (2 điểm)

Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?

Câu 3: (2 điểm)

Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực , cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

A

B

A

C

D

C

C

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

Mạch mARN: - A – U – G – X – U – U – G – A – X –

Mạch khuôn : - T – A – X – G – A – A – X – T – G -

Mạch bổ sung :- A – T – G – X – T – T – G – A – X -

Câu 2:

Bộ NST đặc trưng ở loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ sự phối hợp các cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh .Nhờ có giảm phân , giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái , bộ NST lưỡng bội (2n) được phục hồi . Như vậy sự phối hợp các quá trình nguyên phân , giảm phân va thụ tinh đã đảm bảo sự di truyen ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể của các loài.

Câu 3:

- Do hiểu được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính, con người có thể chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực : cái ở vật nuôi bằng việc tác động vào sự kết hợp giữa các giao tử trong thụ tinh hoặc điều chỉnh các yếu tố của môi trường trong quá trình sống của hợp tử, hay dùng hoocmôn sinh dục tác động vào giai đoạn còn non của sự phát triển cá thể.

- Việc chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất; làm tăng hiệu quả kinh tế cao nhất cho con người.

Ví dụ: nuôi gà lấy trứng thì cần nhiều gà mái, vì vậy cần điều chỉnh tỉ lệ đực:cái sao cho số lượng con cái nhiều hơn con đực.

---------------------------0.0-------------------------

2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN NGHIÊM

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

Câu 1: Protein không có vai trò nào sau đây

A. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể

B. Là thành phần cấu tạo nên chất xúc tác

C. Là thành phần cấu tạo nên các hoocmon điều hòa quá trình trao đổi chất

D. Bảo vệ các bào quan thông qua khả năng thực bào

Câu 2: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là

A. ADN và ARN

B. ARN

C. ADN và prôtêin

D. Prôtêin

Câu 3: Đột biến xảy ra trong cấu trúc gen

A. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử

B. Cần một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình

C. Biểu hiện ngay trên kiểu hình.

D. Biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là không đúng?

A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác

B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí Axit Amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.

C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang Axit Amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.

D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.

Câu 5: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin

C. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.

D. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

Câu 6: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là

A. Sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

B. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.

C. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.

D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Câu 7: Đột biến gen có những điểm nào giống biến dị tổ hợp?

A. Đều thay đổi về cấu trúc gen.

B. Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

C. Đều là biến dị di truyền.

D. B và C đều đúng.

Câu 8: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A. Giảm 1.

B. Giảm 2.

C. Tăng 1.

D. Tăng 2.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Phân biệt thường biến với đột biến:

Câu 2: (2 điểm) 

So sánh đột biến cấu trúc NST với đột biến số lượng NST

Câu 3: (2 điểm)

Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : - A – T – G – X – T – X – G -
Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

D

D

B

A

B

D

D

C

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

Thường biến

Đột biến

Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không làm thay đổi vật chất di truyền (NST và ADN)

Làm biến đổi vật chất di truyền (NST và ADN) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình cơ thể

Do tác động trực tiếp của môi trường sống

Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong tế bào và cơ thể

Không di truyền cho thế hệ sau

Di truyền cho thế hệ sau

Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống, không phải là nguyên liệu của chọn giống do không di truyền

Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống do di truyền

Câu 2:

Đột biến cấu trúc NST

Đột biến sô lượng NST

-Biến đổi trong cấu trúc NST


-Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
VD : mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.

-Biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
- Các dạng đột biến số lượng NST:
+ Hiện tượng dị bội thể : là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
+ Hiện tượng đa bội thể : là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n)

Câu 3:

Trình tự đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là:

Mạch 1 : - A – T – G – X – T – X – G -
Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X -

Mạch ARN được tổng hợp là : - A – U – G – X – U – X – G-

---------------------------0.0-------------------------

3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 3

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x  Aabb

B. P: AaBb x  aabb

C. P: aaBb  x  AABB

D. P: AaBb x  aaBB

Câu 3: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

A. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

C. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Câu 4: Đặc điểm chung về cấu tạo của phân tử ADN, ARN, prôtêin là

A. Đều được cấu tạo từ các axit amin.

B. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau.

C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit.

D. Đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 5: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

A. 47 NST.                     B. 48 NST                    C.  45 NST.                   D. 46 NST.

Câu 6: Trên ruộng lúa, người ta thấy có một số cây mạ màu trắng, đó là loại đột biến nào?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Dị bội thể.

D. Đa bội thể.

Câu 7: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

A. Sinh sản hữu tính.

B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.

C. Gây đột biến gen.

D. Nhân bản vô tính.

Câu 8: Một gen có số lượng nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

A.338                         B .340                         C.680                          D.200

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Thế nào là cặp NST tương đồng ?Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?

Câu 2: (2,5 điểm) Sự tổng hợp AND diễn ra ntn? Vì sao 2 AND con tạo ra lại giống hệt AND mẹ?

Câu 3: (2,5 điểm) Tại sao loại sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với với những loài sinh sản vô tính ?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

A

A

D

B

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

a/Thế nào là cặp NST tương đồng?

- Là cặp NST gồm 2 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước(1 có từ bố 1 có từ mẹ)

Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

Kí hiệu là 2n.Có trong TB sinh dưỡng

- Mỗi cặp chỉ còn có 1 chiếc Kí hiệu là n. Có trong giao tử

Câu 2:

* Quá trình tự nhân đôi:

- 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.

-Các Nu trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.

-2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.

- Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp

* Tại sao ADN con được tạo ra lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?

 - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo NTBS(mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của mẹ,các N mạch khuôn LK với các N tự do theo NTBS)

- Nguyên tắc giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).

Câu 3: Sự sinh sản trong sinh sản vô tính: Chỉ đơn thuần dựa trên cơ chế nguyên phân: tế bào con luôn luôn giống hệt tế bào mẹ (nếu không xảy ra đột biến) → cơ thể con giống hệt cơ thể mẹ → không (ít) co biến dị.

Sự sinh sản trong sinh sản giao phối (hửu tính): dựa trên hai cơ chế chủ yếu:

+ Cơ chế giảm phân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử → tạo ra được nhiều loại giao tử khác nhau .

+ Cơ chế thụ tinh: Có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền có nguồn gốc khác nhau trong giao tử → tạo ra đuợc nhiều giao từ khác nhau (biến dị tổ hợp) ở hợp tử → biến dị phong phú.

---------------------------0.0------------------------

4. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 4

TRƯỜNG THCS PHÚ HÒA

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích

    a.Để phân biệt kiểu gen của kiểu hình 

    b.Để nâng cao hiệu quả lai

    c.Để kiểm tra độ  thuần chủng giống

   d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp

2. ở người, mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu con có người mắt nâu, có người mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào?

           a. AA  x   Aa               b. Aa   x  Aa

           c. Aa   x    aa               d. AA  x   aa

3. Hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào trong các chu kì tế bào?

           a. Trung gian              b. Kì giữa            c.Kì đầu      d. Kì sau    e. Kì cuối

4. Ý nghĩa của di truyền  liên kết là:

  a.Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền  cùng nhau.

  b.Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng

  c.Xác định được kiểu gen của cá thể lai                            

 d. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập

5. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:

           a. tARN                                   b. rARN

           c. mARN                                 d. Cả 3 a, b, c.

6. Một gen có số lượng nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

a.338                          b .340                          c.680                           d.200

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 5

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng t­ương phản thì:

a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn               

b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.

Câu 2: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

             a. A + G = T + X                       b. A + T + G = A + T + X  

             c. A = T ; G = X                        d. Cả a, b,c đều đúng

Câu 3: Nếu đời P là AA x aa thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là:

            a. 3 AA : 1aa                       b. 1 AA : 2 Aa : 1 aa         

            c. 1 AA : 1aa                             d. 2 Aa : 1 aa

Câu 4: Loại ARN nào dưới đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

        a. mARN             b. rARN                       c. tARN                d. Cả 3 loại trên

Câu 5: Vật chất di truyền của cơ thể là:

          a. ADN và NST                                               b. mARN, tARN, rARN      

          c. Protein                                              d. Riboxom

Câu 6: Ở đậu hà Lan (2n = 14). Hãy cho biết số NST ở kì sau của nguyên phân là:

    a. 7                          b. 14                             c. 28            d. 56

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - số 6

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:

A. Cây đậu Hà lan                     B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác

C. Ruồi giấm                              D.Trên nhiều loài côn trùng

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

          A. Vào kì trung gian     B. Kì đầu                     C. Kì giữa                D. Kì sau

Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A. A, U, G, X                                          B. A, T, G, X

          C. A, D, R, T                                           D. U, R, D, X

Câu 4: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng          

            A.  A – T , G  – X                                         B.  A – G , T – X

           C.  A – X , G – T                                           D.  X – A , T – G

Câu 5: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau?

         A. 3 Cấu trúc           B. 4 Cấu trúc             C. 5 Cấu trúc                D. 6 Cấu trúc

Câu 6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:

            A. Đột biến gen                               B. Đột biến NST

           C. Biến dị tổ hợp                             D. Thường biến

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - Số 7

Trường THCS LINH TRUNG

Năm học 2020 - 2021

Môn Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - Số 8

Trường THCS VÕ NGUYÊN GIÁP

Môn Sinh học 9

Năm học 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - Số 9

Trường THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Môn Sinh học 9

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 - Số 10

Trường THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN

Môn Sinh học 9

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM