10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2020 có đáp án

Với tài liệu 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2020 có đáp án được eLib sưu tầm và tổng hợp bên dưới đây, hi vọng sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn luyện chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp đến. Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung bên dưới đây.

10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 1

TRƯỜNG THCS ĐÌNH PHONG PHÚ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn ý đúng trong các câu sau.

Câu 1. Vùng nào sau đây ở nước ta không tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.    

C. Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

D. Biển Đông.

Câu 2. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội và Nam Định.

C. Hà Nội và Hải Phòng.

C. Hà Nội và Hải Dương.

D. Hà Nội và Hạ Long.

Câu 3. Giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu và kết thúc là

A. Thừa Thiên - Huế đến Bình Thuận.

B. Đà Nẵng đến Bình Thuận.

C. Đà Nẵng đến Ninh Thuận.

D. Thừa Thiên - Huế đến Phú Yên.

Câu 4. Trung tâm kinh tế lớn nhất về quy mô, cơ cấu ngành đa dạng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng.

C. Nha Trang.

B. Quảng Nam.

D. Quy Nhơn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1 điểm)

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?

Câu 2. (2 điểm)

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm những tỉnh, thành phố nào? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điềm Bắc Bộ.

Câu 3. (2 điểm)

Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của Bắc Trung Bộ có gì khác nhau giữa phía đông và phía tây?

Câu 4. (3 điểm)

Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết:

Tên và vùng phân bố (tỉnh) các cây công nghiệp chủ yếu (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, bông) cùa Tây Nguyên.

Tên các nhà máy thuỷ điện đang hoạt động ở Tây Nguyên.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM

1- C; 2- C; 3- B; 4- A

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét...

Câu 2. (2 điểm)

Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

Vai trò: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng Sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 3. (2 điểm)

Khác nhau về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ:

Đồng bằng ven biển phía đông:

+   Dân cư: chủ yếu là người kinh

+  Hoạt động kinh tế: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Miền núi, gò đồi phía tây

+   Chủ yếu là các dân tộc ít người: Thái, Mường, Tày, Mnông, Bru-Vân Kiều...

+  Hoạt động kinh tế: nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn,…

Câu 4. (3 điểm)

Tên và vùng phân bố cây công nghiệp:

+   Cà phê: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng.

+   Cao su: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum.

+   Hồ tiêu: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai.

+   Chè: Lâm Đồng, Gia Lai.

+   Bông: Đắk Lắk, Gia Lai.

Tên các nhà máy điện đang hoạt động: Y-a-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 4, Đrây Hling.

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 2

TRƯỜNG THCS CÙ CHÍNH LAN

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Chọn ý đúng trong các câu sau.

Câu 1. Các tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hoá, Nghệ An.

C. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Đà Nẵng, Ọuảng Nam.

Câu 2. Trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Đà Nẵng.

C. Vinh.

B. Thanh Hoá.

D. Huế.

Câu 3. Trung tâm công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu khoa học của vùng Tây Nguyên là

A. Đà Lạt.

C. Buôn Ma Thuột.

B. Plây Ku.

D. Kon Tum.

Câu 4. Tỉnh nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thừa Thiên - Huế.

C. Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng.

D. Khánh Hòa.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Trình bày thế mạnh về nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2. (2 điểm)

 Dựa vào Alát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3. (1,5 điểm)

Tây Nguyên có những thuận lợi gì về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế?

Câu 4. (3 điểm)

Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2009

Khu vực

Mật độ dân số trung bình

(người/km2)

Cả nước

260

Đồng bằng sông Hồng

1235

Trung du và miền núi Bắc Bộ

120

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

197

Tây Nguyên

94

Đông Nam Bộ

597

Đồng Bằng sông Cửu Long

425

 

a) Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng.

b) Mật độ dân số cao có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM 

1- D; 2- A; 3- C; 4- D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ:

-     Nhờ có điều kiện sinh thái phong phú nên cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là các sản phẩm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, hồi, mơ, mận, đào, lê... Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước.

-     Chăn nuôi: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước; chăn nuôi lợn cũng phát triển, đặc biệt là ở các tỉnh trung du.

Câu 2.

Kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ:

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản: vùng có nhiều tỉnh sản lượng thuỷ sản khai thác vào loại cao của cả nước như Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định,...

- Dịch vụ cảng biển: vùng có nhiều cảng biển quan trọng vừa là đầu môi giao thông vừa là cơ sở xuất nhập khẩu (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Dung Quất...).

- Du lịch biển phát triển mạnh, nhiều địa danh du lịch biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng) Nha Trang, Mũi Né (Phan Thiết)...

- Nghề làm muối: phát triển mạnh ở ven biển, tập trung ở Cà Ná, Sa Huỳnh.

Câu 3.

Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.

- Khí hậu cận xích đạo, đất badan nhiều nhất cả nước (chiếm 66% diện tích đất badan của cả nước) thích hợp trồng các cây công nghiệp như cà phê, cao su. hồ tiêu, điều,…

- Rừng tự nhiên còn khá nhiều.

- Trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bô xít với trữ lượng lớn.

Câu 4.

a) Nhận xét

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao và cao nhất trong các vùng của cả nước; cao hơn gấp 4,7 lần mật độ dân số trung bình của cả nước, 13,1 lần Tây Nguyên, 10,2 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ,... 2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Thuận lợi và khó khăn:

- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Khó khăn

+ Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước.

+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình toàn quốc.

+ Nhu cầu về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 3

TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1:Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.

B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.

C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang

Câu 2:Tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa tiếp giáp biển vừa có biên giới với Lào: (0,5 điểm)

A. Quảng Nam       B. Quảng Ngãi

C. Quy Nhơn       D. Khánh Hòa

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển phía đông vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn

B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn

D. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại.

Câu 4:Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm: (0,5 điểm)

A. Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Giao thông vận tải thuận lợi, đất phù sa

C. Đất đỏ bazan, khí hậu cận xích đạo

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đất đỏ bazan

Câu 5:Dân cư ở đồng bằng đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

B. Chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

C. Chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố.

D. Chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 6:Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.

B. Cà phê, cao su, chè, điều

C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa

D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.

II- Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam?

b. Kể tên các nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan?

-----Còn tiếp-----

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 4

TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1: Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 2: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.

C. Đắk Tô, Đắk Min, Di Linh.

D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.

Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn

B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn

D. Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm

Câu 4: Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối chủ yếu do: (0,5 điểm)

A. Giao thông vận tải thuận lợi

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

C. Người dân giàu kinh nghiệm làm muối

D. Độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn

Câu 5: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6: Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.

B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng

D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.

II- Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

b. Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 5

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Nghệ An, Hà Tĩnh

B. Đông Hà, Quảng Trị

C. Thanh Hóa, Vinh, Huế

D. Đồng Hới, Quảng Bình

Câu 2: Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch

B. Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm

D. Trồng cây lương thực, thực phẩm

Câu 4: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do:Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

B. Giao thông vận tải thuận lợi

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

D. Người dân giàu kinh nghiệm

Câu 5: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.

B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.

C. Mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn.

D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 6

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế Trọng điểm miền Trung: (0,5 điểm)

A. Khánh Hòa       B. Bình Định

C. Quảng Nam        D. Quảng Ngãi

Câu 2: Giới hạn phía Bắc của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch

B. Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng

C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản

D. Trồng cây lương thực, thực phẩm

Câu 4:Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Giao thông vận tải thuận lợi

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

D. Người dân giàu kinh nghiệm

Câu 5:Dân cư ở đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

B. Chủ yếu là người Chăm, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

C. Chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

D. Chủ yếu là người Chăm, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 6:Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.

B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 7

Trường: THCS Huỳnh Khương Ninh

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 8

Trường: THCS Thái Văn Lung

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 9

Trường: THCS Đào Duy Từ

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 9 số 10

Trường: THCS Trần Quốc Tuấn

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:24/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM