10 đề thi học kì 1 môn Địa lý 9 năm 2019 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu 10 Đề thi HK1 môn Địa lý 9. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường của Sở GD&ĐT Đồng Nai. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi học kì 1 môn Địa lý 9 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Năm 2003, mật độ dân số nước ta là:

A. 264 người/km2 

B. 246 người/km2                                                                   

C. 195 người/km2

D. 47 người/km2                                                                   

Câu 2. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long 

D. Duyên Hải Nam Trung Bộ

Câu 3. Thị trường lớn nhất của nước ta hiện nay là:

A. Khu vực châu Á Thái Bình Dương

B. Châu Mĩ

C. Ôxtrâylia 

D. Châu Âu

Câu 4. Nhà máy thủy điện Hòa Bình thuộc vùng kinh tế nào của nước ta?

A. Duyên Hải Nam Trung Bộ 

B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng 

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Câu 6. Nêu những khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng..

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 (%)

a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005.

b) Nhận xét.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

1B; 2C; 3A; 4D

II. Phần tự luận:(8,0điểm)

Câu 5: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả là:

- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả tới phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống:

- Đối với kinh tế: tích lũy được ít, hạn chế việc đầu tư làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

- Đối với xã hội: gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, y tế, giáo dục,... đời sống người dân chậm được nâng cao.

- Đối với môi trường: tăng cường khai thác tài nguyên làm cho tài nguyên nhanh chóng suy giảm và gây ô nhiễm môi trường.

Câu 6: Nêu những khó khăn trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng:

- Do dân số đông nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều nơi đất dã bị bạc màu.

- Thời tiết diễn biến  thất thường nhiều thiên tai,...

- Dân tập trung đông gây sức ép lớn với vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm.

(Giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh chia điểm cho các ý theo tổng điểm của câu hỏi)

Câu 7:

a. Vẽ biểu đồ tròn:

- Yêu cầu: vẽ đúng chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, nếu sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.

Nhận xét:

Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005:

+ Lao động làm việc trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất 57,2%,  thứ 2 là dịch vụ chiếm 24,5%

+ Lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng  chiếm tỉ lệ thấp nhất 18,3%

                ------------------------------------Hết--------------------------

2. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS LONG BÌNH

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25đ)

Câu 1. Người Việt sống chủ yếu ở

A. Đồng bằng, trung du và duyên hải

B. Vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu

C. Vùng trung du và đồi núi

D. Vùng duyên hải

Câu 2. Cơ cấu lực lượng lao động ở nông thôn năm 2003 là

A. 24,2%

B. 75,8%

C. 21,2%

D. 78,8%

Câu 3. Các địa danh nổi tiếng:  Phong Nha-Kẻ Bàng, cố đô Huế, Lăng Cô, Thiên Cầm thuộc vùng kinh tế nào?

A. Đồng bằng sông Hồng 

B. Bắc Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Trung du- miền núi Bắc Bộ

Câu 4.  Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiêp năm 2002 ở nước ta là

 A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm  

B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu

 C. Công nghiệp dệt may

D. Công nghiệp điện

 Câu 5. Năm 2002, cả nước có diện tích đất nông nghiệp 9406,8 nghìn ha và dân số là 79,7 triệu người. Vậy bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của nước ta (ha/người) là bao nhiêu ?

A. 118                        

B. 11,8                        

C. 1,18                                      

D. 0,118

Câu 6. Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triển dựa trên cơ sở

A. Tài nguyên, lao động

B. Khoa học công nghệ cao

C. Thị trường

D. Tất cả ý trên      

Câu 7. Chỉ tiêu đặc trưng đánh giá sự phát triển bưu chính viễn thông là

A. Thuê bao Internet

B. Mật độ điện thoại

C. Chuyển phát nhanh

D. Các trang WEB     

Câu 8. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào ?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc bộ

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 9. Dịch vụ nào có vai trò tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất rõ nhất ?

A. Tài chính, tín dụng

B. Du lịch nhà hàng

C. Sữa chữa, bảo trì

D. Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông   

Câu 10. Tài nguyên khoáng sản kim loại là nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp nào?

A. Năng lượng, hoá chất

B. Luyện kim đen, luyện kim màu

C. Vật liệu xây dựng

D. Chế biến nông,lâm,thuỷ sản

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Ghi vào giấy thi chữ cái ở đầu ý của câu trả lời đúng:

1. Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Thái Nguyên

B. Bắc Ninh

C. Vĩnh Phúc

D. Nam Định

2. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất đồng bằng sông Hồng hiện là:

A. Hà Nội – Hải Dương

B. Hà Nội – Hải Phòng

C. Hải Phòng – Nam Định

D. Hà Nội – Hà Tây

3. Ranh giới tự nhiên giữa hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Dãy Bạch Mã

B. Dãy Tam Điệp

C. Dãy Hoành Sơn

D. Dãy Kẻ Bàng

4. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành chế biến lương thực thực phẩm:

A. Chế biến sản phẩm trồng trọt

B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi

C. Chế biến sản phẩm lâm sản

D. Chế biến sản phẩm thủy sản

Câu 2: Lựa chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 2 tiểu vùng. Tiểu vùng Đông Bắc có địa hình núi trung bình và núi thấp, hướng…(1)...khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có...(2)…Tiểu vùng Tây Bắc có địa hình …(3)… khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông…(4)…

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Câu 2 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SA

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I: Trắc nghiệm: (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là?

A. Giảm tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ.                                       

B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và tăng trỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

D. Giảm tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỉ trọng ngành công nghiêp-xây dựng, dịch vụ.

Câu 2. Trong số các vùng sau, vùng nào có mật độ dân số thấp nhất?

A. Đồng bằng Sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Miền Trung.

Câu 3. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh là do?

A. Quy mô dân số lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.                                                    

B. Chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.

C. Số người nước ngoài đến nước ta nhập cư ngày càng đông.                                          

D. Số khách du lịch đến nước ta ngày càng nhiều.

Câu 4. Trong giá trị cơ cấu xuất khẩu nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất thuộc nhóm hàng?

A. Hàng máy móc và thiết bị.

B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. Hàng nông, lâm, thủy sản.

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

Câu 5. Các tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Thanh Hóa, Nghệ An.

D. Quảng nam, Đà Nẵng.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

A-TRẮC NGHIỆM (4đ)

I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất. (1đ)

1. Vùng Ttrung du và miền núi Bắc Bộ có:

A – 11 Tỉnh.                B – 13 Tỉnh.                C - 15 Tỉnh.                     D - 16 Ttỉnh.

2. Đông Bắc là vùng chủ yếu có dạng địa hình là:

A – Núi cao.

B – Núi thấp.

C – Đồng bằng.

D – Bờ biển.

3. Than đá phân bố chủ yếu ở vùng:

A – Đông Bắc.

B - Tây Bắc.

C – Bắc Trung Bộ.  

D – Nam Trung Bộ.

4. Thế mạnh kinh tế của vùng Tây Bắc là :

A – Trồng lúa.

B – Nuôi gà.

C - Trồng hoa. 

D – Phát triển thuỷ điện.

 II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống(1đ)

(cao, địa bàn, thấp, kinh, mường, thái, dao,trung bình)

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là..................cư trú của các dân tộc:…………… Dân cư có mức sống……….so với …………….của cả nước.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

TRƯỜNG THCS TÂN HÒA

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng: (1điểm)

1. Điều kiện để công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh là

a. nguồn thủy năng và than đá phong phú

b. là nghề truyền thống

c. cơ sở vật chất kỹ thuật đầu tư hiện đại 

d. gần đồng bằng sông Hồng

2. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về

a. đàn bò

b. đàn lợn                

c. đàn trâu 

d. đàn gia cầm

3. Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông

a. sông Hồng

b. sông Đà

c. sông Lô 

d. sông Gâm

4. Danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới

a. hồ Ba Bể

b. Sa Pa

c. Vịnh Hạ Long

d. Tam Đảo

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 7

Trường: THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 8

Trường: THCS Trảng Dài

Số câu: 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 9

Trường: THCS Quang Vinh

Số câu: 15 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 10

Trường: THCS Hoàng Diệu

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM