10 đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2019 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo bộ đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 của năm 2019 có đáp án do eLib tổng hợp từ đề thi của các trường trên cả nước sẽ giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài Sinh học 6 đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới.

10 đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 1

TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI

ĐẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM:

Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm gồm toàn cây lâu năm là:

A. cây táo, cây nhãn, cây mít, cây đào.

B. cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây mì (sắn).

C.  cây cà chua, cấy mít, cây cải, cây ổi.

D. cây bưởi, cây dương xỉ, cây rau bợ

Câu 2: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:

A. tế bào già                                                            B.  tế bào trưởng thành                 

C. tế bào non                                                           D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 3: Dãy gồm các loại thân củ là:

A. củ khoai lang, củ gừng, củ tỏi                          B. củ khoai tây, củ nghệ, củ chuối

C. củ cà rốt, củ hành, củ khoai tây                      D. củ chuối, củ cải, củ mì.

Câu 4: Thân to ra do:

A. phần vỏ                                                           B. phần trụ giữa

C. phần vỏ và phần trụ giữa                               D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ

Câu 5: Chồi nách gồm:

A. chồi ngọn và chồi lá                                           B. chồi lá và cành

C. chồi lá và chồi hoa                                            D. chồi ngọn và chồi lá

Câu 6: Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa đối với đời sống thực vật là:

A. làm cho cơ thể thực vật lớn lên.

C. làm cho thực vật bình thường.

B. làm cho cơ thể thực vật phong phú hơn.

D. làm cho cơ thể thực vật không lớn lên.

II. TỰ LUẬN: 

Câu 7: Hãy ghi chú thích trên hình vẽ cấu trúc tế bào thực vật:   

Câu 8:

a. Rễ gồm có mấy miền? Chức năng của từng miền là gì?

b. Hãy kể tên một số loại cây về các loại rễ biến dạng. (Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ)

Câu 9: Em hãy  thiết kế: Một thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:  

II. TỰ LUẬN:

Câu 7:

 

Câu 8: 

Rễ gồm có 4 miền:

- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ

- Miền sinh trưởng: giúp cho rễ dài ra

- Miền hút: hút nước và muối khoáng hòa tan

- Miền trưởng thành: dẫn truyền

Các loại rễ biến dạng

- Rễ củ: củ mì, khoai lang

- Rễ móc: trầu không, tiêu

- Rễ thở: cây bần, cây su..

- Giác mút: tơ hồng, tầm gửi

Câu 9: 

Thí nghiệm : Chọn một cành cây tươi

- Cắt 1 khoanh vỏ, bóc hết mạch rây

- Để khoảng 1 tháng thấy phần trên phình to ra

- Chất hữu cơ được mạch rây vận chuyển xuống bị ứ đọng lại

2. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 2

TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.Phần trắc nghiệm 

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Nhóm cây nào toàn thực vật có hoa?

A.Cây táo, cây thông, cây lúa, cây vạn niên thanh

B.Cây cải, cây hồng xiêm,  cây đậu, cây dừa

C.Cây rau bợ, cây chuối, cây xà cừ, cây phượng

D. Cả A, B và C.

Câu 2:  Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao?

A. Miềm trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền

B. Miền chóp rễ, che chở cho đầu rễ

C.  Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra

D. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cung cấp cho cây

Câu 3: Loại mô nào giúp cây lớn lên?

A. Mô phân sinh.              B. Mô mềm.             C. Mô dẫn.              D. Mô bì.

Câu 4: Cây có rễ chùm là:

A. Cây mận        B. Cây bàng         C. Cây Chanh         D. Cây lúa

Câu 5: Cấu tạo của miền hút là:

A. Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa.                   B. Có mạch gỗ và mạch rây .

C. Có nhiều lông hút .                                   D. Có ruột .

Câu 6: Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loại là:

A. Thân quấn, tua cuốn, thân bò                            B. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ

C. Thân đứng, thân leo, thân bò                            D. Thân cứng, thân mềm, thân bò

Câu 7: Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh:

A. Mướp, Mồng tơi, Bí                 B. Mướp, Đậu ván, Ổi

C. Bạch đàn, Nhãn, Ổi                D. Mận, xoài, tre

Câu 8:  Màng sinh chất có chức năng:

A. Điều khiển hoạt động sống của tế bào

B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định

C. Bao bọc ngoài chất tế bào

D. Chứa dịch tế bào

II.Phần tự luận 

Câu 1: Trình bày các loại rễ biến dạng? Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ?

Câu 2: Theo em để sử dụng kính hiển vi ta cần thực hiện các bước như thế nào?

Câu 3: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?

Câu 4: Thiết kế thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 3

TRƯỜNG TH - THCS TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Lục lạp.                                           C. Nhân. 

B. Không bào.                                      D. Tế bào chất. 

Câu 2: Miền hút là Miền quan trọng nhất của rễ vì:

A. Có mạch gỗ và mạch rây có khả năng vận chuyển các chất. 

B. Ruột có thể chứa các chất dự trữ. 

C. Có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng. 

D. Được cấu tạo bởi vỏ và trụ giữa. 

Câu 3: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?

A. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. 

B. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.

C. Cây dừa, cây lúa, cây ngô.

D. Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa.

Câu 4: Nhóm cây toàn cây thân rễ là

A. Su hào, cây tỏi, cây cà rốt.               C. Khoai tây, cà chua, cải củ.

B. Cây dong ta, cây cải, cây gừng.       D. Cây gừng, nghệ, dong ta.

Câu 5: Nhóm cây áp dụng biện pháp ngắt ngọn là:

A. Cây bạch đàn, cây mít, cây đay.      C. Cây rau muống, cây mồng tơi, cây bí ngô.

B. Gỗ lim, cây xà cừ, cây cao su.         D. Cây đậu ván, cây đay, cây cà phê.

Câu 6: Chức năng của mạch rây là:

A. Vận chuyển chất hữu cơ.                                       C. Vận chuyển nước

B. Vận chuyển muối khoáng                                        D. Cả A, B và C

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 4

TRƯỜNG THCS PHÚ TÚC

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Vật không phải là vật sống là:

A. Cây chuối.                           B. Con dao.

C. Con gà.                               D. Cây đào.

Câu 2: Thực vật khác động vật ở đặc điểm là:

A. Có khả năng sinh sản.

B. Lớn lên.                                       

C. Tự tổng hợp được chất hữu cơ.

D. Có sự trao đổi chất với môi trường.

Câu 3: Tế bào có hình dạng nhất định là nhờ:

A. Vách tế bào.                        B. Nhân.

C. Màng sinh chất.                  D. Lục lạp.

Câu 4: Ở thực vật, loại mô giúp cây lớn lên là:

A. Mô mềm.                              B. Mô phân sinh.

C. Mô nâng đỡ.                         D. Mô bì.

Câu 5: Loại rễ biến đổi thành giác mút có ở:

A. Cây trầu không.                  B. Cây tầm gửi.

C. Cây bần.                             D. Cây khoai mì.

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 5

TRƯỜNG THCS TÂN XUÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM:

Chọn và khoanh vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Các bộ phận chính của kính hiển vi gồm:

A. chân kính, ống kính, bàn kính

B. chân kính, thân kính, bàn kính

C. thân kính, ống kính, bàn kính

D. chân kính, ốc điều chỉnh, bàn kính

Câu 2: Màng sinh chất có chức năng:

A.  bao bọc ngoài chất tế bào.                

B. làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

C. điều khiển hoạt động sống của tế bào.

D. chứa dịch tế bào.

Câu 3: Tế bào được sinh ra rồi lớn lên, đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự:

A. phân chia.

B. phân sinh.

C. phân bào.

D. lớn lên.

Câu 4: Các tế bào ở loại mô nào khi lớn lên, phân chia giúp cây lớn lên và phát triển?

A. Mô nâng đỡ.       

B. Mô phân sinh ngọn.      

C. Mô mềm.         

D. Loại mô khác.

Câu 5: Thân cây gồm:

A. thân chính, cành.

B. chồi ngọn và chồi nách.

C. hoa cà quả.

D. cả a và b.

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 6

TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Bấm ngọn những cây lấy quả hạt có lợi gì?

A. Để tăng năng suất cây trồng

B. Để cây chịu hạn tốt

C. Để cây sống lâu

D. Để cây chống được mầm bệnh

Câu 2: Vì sao lông hút có thể coi là một tế bào?

A. Vì có không bào lớn

B. Vì nó là 1 tế bào biểu bì kéo dài

C. Vì có đủ các thành phần của tế bào

D. Vì có chức năng hút nước và khoáng

Câu 3: Miền hút là miền quan trọng nhất vì:

A. Có mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng

B. Có nhiều lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng

C. Có mạch rây vận chuyển chất hữu cơ

D. Có ruột chứa chất dự trữ

Câu 4: Rễ các cây ngập trong nước có lông hút không?

A. Tất cả những cây rễ ngập trong nước có lông hút

B. Một số những cây rễ ngập trong nước không có lông hút

C. Phần lớn những cây rễ ngập trong nước có lông hút

D. Phần lớn những cây ngập trong nước không có lông hút

Câu 5: Mạch rây có chức năng là:

A. Vận chuyển nước và muối khoáng

B. Vận chuyển chất hữu cơ

C. Vận chuyển nước, khoáng, chất hữu cơ

D. Chứa chất dự trữ

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 7

Trường THCS Nguyễn Thái Bình

Đề kiểm tra 1 tiết HK1

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)  

Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

8. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 8

Trường THCS Lộc Sơn

Đề kiểm tra 1 tiết HK1

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận

9. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 9

Trường THCS Trần Phú

Đề kiểm tra 1 tiết HK1

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 1 câu điền từ và 4 câu tự luận

10. Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 số 10

Trường THCS Hoàng Hoa Thám

Đề kiểm tra 1 tiết HK1

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học – lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 5 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:21/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM