10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2020 có đáp án

Để giúp các em có thêm tài liệu ôn luyện thật tốt cho kì thi 1 sắp đến, eLib xin gửi đến 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2020 có đáp án bên dưới đây. Tài liệu gồm các đề thi với các câu hỏi có hướng dẫn giải cụ thể và chi tiết được sưu tầm từ nhiều trường khác nhau. Mời các em cùng tham khảo.

10 đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 1

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng thứ mấy trên thế giới?

A. thứ nhất Thế giới.

B. thứ hai Thế giới.

C. thứ ba Thế giới.

D. thứ tư Thế giới.

Câu 2. Quốc gia nào sau đây nằm trong đới khí hậu xích đạo?

A. Trung Quốc            B. Ấn Độ            C. Việt Nam            D. In-đô-nê-xi-a

Câu 3. Đới cảnh quan tự nhiên nào phổ biến ở Bắc Á?

A. xavan và cây bụi          B. đài nguyên           C. thảo nguyên          D. cảnh quan núi cao

Câu 4. Thành phố nào sau đây lớn nhất châu Á?

A. Xơ un (Hàn Quốc)

B. Bắc kinh (Trung Quốc)

C. Tô ky ô (Nhật Bản)

D. Mum bai (Ấn Độ)

Câu 5. Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?

A. Từ áp cao Nam Ô xtrây li a đến áp thấp I ran.

B. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp A lê út.

C. Từ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran.

D. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp Xích đạo.

Câu 6. Châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số như thế nào?

A. Cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

B. Thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.

C. Bằng mức trung bình năm của thế giới.

D. Cao gấp đôi mức trung bình năm của thế giới

Câu 7. Nhận định nào không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?

A. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.

B. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.

C. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

D. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.

Câu 8. Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây nam Á trở thành những nước có đời sống cao?

A. Kim cương            B. Quặng đồng            C. Dầu mỏ            D. Than đá

Câu 9. Quốc gia nào khu vực Tây Nam Á có dầu mỏ lớn nhất?

A. Irac            B. Cô-oet            C. Ả Rập-Xê ut            D. I ran

Câu 10. Đặc điểm nào không đúng với phần đất liền của khu vực Đông Á?

A. Có các bồn địa rộng, nhiều dãy núi cao đồ sộ.

B. Có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở.

C. Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng.

D. Là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Hãy trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?

Câu 2 (2 điểm). Giải thích tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.

Chọn: A.

Câu 2. In-đô-nê-xi-a là quốc gia duy nhất nằm ở châu Á có khí hậu xích đạo (xem lược đồ các đới khi hậu châu Á SGK/7).

Chọn: D.

Câu 3. Đới cảnh quan tự nhiên phổ biến ở Bắc Á là đài nguyên (xem lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á SGK/11).

Chọn: B.

Câu 4. Tokyo là thành phố lớn nhất châu Á và Tokyo là thành phố của đô la, cảm giác. Tokyo được xếp vào những thành phố lớn nhất thế giới trong nhiều thế kỷ này. Điều này cũng dễ dàng thấy được qua cách quản lý thông minh hiệu quả trong hầu hết các lĩnh vực như: phân phối dịch vụ, giáo dục đào tạo, giao thông,...

Chọn: C.

Câu 5. Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao Nam Ô-xtrây-li-a đến áp thấp I Ran.

Chọn: A.

Câu 6. Châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số bằng với mức trung bình năm của thế giới.

Chọn: C.

Câu 7. Nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

Chọn: C.

Câu 8. Dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt mà một số nước Tây nam Á trở thành những nước có đời sống cao như Ả Rập-Xê ut, I ran, Cô-oet,…

Chọn: C.

Câu 9. Ả Rập-Xê ut là quốc gia có dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á.

Chọn: C.

Câu 10. Đông Nam Á phần hải đảo là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.

Chọn: D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.  (1 điểm)

- Về kích thước:

+ Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B.  (0,5 điểm)

+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.  (0,5 điểm)

- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá.  (1 điểm)

Câu 2.

- Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Khu vực đồng bằng sông Hằng, sông Ấn và các đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc. Ngược lại các khu vực sơn nguyên, miền núi và hoang mạc khí hậu khô khan, đất đai để sản xuất hạn chế, địa hình đi lại khó khăn nên dân cư thưa thớt.  (1 điểm)

- Do các điều kiện về kinh tế - xã hội: Dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực có sự tiện lợi về giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuật,... ở các cảng biển, đô thị và các trung tâm công nghiệp.  (0,5 điểm)

- Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ: Đồng bằng sông Hằng và Đồng bằng sông Ấn có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, đây là một trong những cái nôi văn minh cổ của thế giới.  (0,5 điểm)

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 2

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vào cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi tình cảnh trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây vì:

A. Nhờ cuộc cải cách Minh Trị (1868) mở rộng quan hệ với các nước tư bản phương Tây, giải phóng mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, làm cho kinh tế phát triển.

B. Nhờ chính sách hoà hoãn của chính phủ Nhật Bản với các nước tư bản phương Tây.

C. Nhật Bản đem quân tấn công các nước thực dân phương Tây và giành thắng lợi.

D. Nhật Bản là một quốc đáo, ít khoáng sản, nhiều thiên tai nên các nước thực dân phương Tây không xâm lược.

Câu 2. Thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản là 33.400USD/người, của Lào là 317USD/người (2001), vậy mức thu nhập bình quân của Nhật Bản cao hơn Lào số lần là:

A. 100,2 lần.

B. 102,3 lần.

C. 105,4 lần.

D. 107,5 lần.

Câu 3. Những nước có mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh như Hàn Quốc, Đài Loan,... được gọi là:

A. Nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.

B. Nước công nghiệp mới.

C. Nước nông - công nghiệp.

D. Nước nông nghiệp.

Câu 4. Một trong những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay là:

A. Hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển khá cao.

B. Có nhiều quốc gia có mức thu nhập cao so với thế giới.

C. Các quốc gia có mức thu nhập thấp, đời sống nhân dân  nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.

D. Nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ, đời sống nhân dân vô  cùng cực khổ.

Câu 5. Trung Quốc có thể trồng được cả lúa gạo và lúa mì vì:

A. Trung Quốc là một đất nước rộng lớn.

B. Trung Quốc là một quốc gia đông dân.

C. Lúa gạo và lúa mì đều có nguồn gốc từ Trung Quốc.

D. Phía Đông Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt gió mùa nóng ấm, địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ phù hợp với cây lúa gạo, còn phía Tây Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt lục địa khô hơn, địa hình sơn nguyên cao thích nghi với cây lúa mì.

Câu 6. Một trong những loại cây trồng phổ biển ở các quốc gia khu vực Đông Nam Á là:

A. Chà là.

B. Lúa mì.

C. Dừa.

D. Bông.

Câu 7. Ở khu vực Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc vì:

A. Tuần lộc thích nghi với địa hình cao ờ khu vực Bắc Á.

B. Loài tuần lộc thích nghi với điều kiện khí hậu râ't giá lạnh ở khu vực Bắc Á.

C. Loài tuần lộc thường sinh sống chủ yếu ở vùng ven biển (khu vực Bắc Á có đường bờ biến dài).

D. Khu vực Bắc Á có nhiều sông lớn cung câp nguồn nước cho loài tuần lộc.

Câu 8. Năm 1998, Ả-rập Xê-Út có sản lượng khai thác dầu mỏ đạt 431,12 triệu tấn, tiêu dùng trong nước hết 92,4 triệu tấn. Vậy, sản lượng xuất khẩu dầu mỏ của Ả-rập Xê-Út chiếm bao nhiêu % tổng sản lượng khai thác?

A. 21,4%.

B. 78,6%.

C. 0,05%.

D. 99,95%.

Câu 9. Một trong những đặc điểm của sản xuất công nghiệp ở các nước châu Á hiện nay là:

A. Rất phát triển.

B. Lạc hậu, thiếu máy móc, trang thiết bị tiên tiến.

C. Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.

D. Phát triển ngành công nghiệp  hoá chất ở hầu hết các nước.

Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:

A. Đồng bằng.

B. Sơn nguyên và núicao.

C. Bồn địa.

D. Núi lửa.

Câu 11. Trên bán đảo A-ráp của khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì:

A. Do vị trí nằm ở ven biển.

B. Do vị trí nằm ở vùng vĩ độ cao.

C. Do vị trí có đường chí tuyến Bắc đi qua phần mở rộng của bán đảo này.

D. Do có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.

Câu 12. Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất ở khu vực Tâv Nam Á là:

A. Dầu mỏ.

B. Vàng.

C. U-ra-ni-um.

D. Than đá.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Câu 2 (2,0 điểm).

Chứng minh châu Á là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Giải thích nguyên nhân?

Câu 3 (3,0 điểm).

Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1 - A

2 - C

3 - B

4 - C

5 - D

6 - C

7 - B

8 - A

9 - C

10 - B

11 - C

12 - A

 

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1.

- Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

- Trong quá trình phát triển Nhật đã tổ chức lại nền kinh tế phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.

- Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản là:

- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử… chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính...

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đổng hồ, máy ảnh...

Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ…mà thu nhập của người Nhật rất cao. Bình quân đầu người năm 2001 đạt 33.400 USD.

Câu 2:

- Châu Á là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Năm 2002 dân số châu Á là hơn 3,7 tỉ/người (trong đó Trung Quốc hơn 1,3 tỉ) chiếm tới 61% dân số thế giới, trong khi đó diện tích chỉ chiếm 23,4% diện tích thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,4% đứng thứ hai thế giới chỉ sau châu Phi (2,4%) ngang bằng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thế giới.

Nguyên nhân:

- Do châu Á có diện tích rộng lớn lại là nơi tập trung nhiều đồng bằng có diện tích rộng và đât đai màu mỡ, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Do chính sách dân số của nhiều nước không hợp lí dẫn đến bùng nổ dân số ở một số nước châu Á.

- Di dân tự do cũng là nguyên nhân làm gia tăng dân số châu Á.

Câu 3.

- Trung Quốc là nước đông dân. Nhờ chính sách cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao động dổi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trờ lại đây nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi lớn lao.

- Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc trong mấy chục năm qua là:

- Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người.

- Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.

- Tốc độ tăng trường kinh tế caovà ổn định, sản lượng nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 3

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Khu vực Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao (chiếm 80 - 90% dân số) vì:

A. Nông nghiệp kém phát triển trong khi đó ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển.

B. Chủ yếu là khách du lịch đến tham quan.

C. Ngành dịch vụ phát triển đem lại cơ hội tìm kiếm việc làm.

D. Chính phủ tạo điều kiện sống tốt cho dân cư ờ thành thị.

Câu 2. Ngày nay, ngành nông nghiệp của các nước khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì:

A. Diện tích núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ so với toàn bộ khu vực.

B. hậu rất giá lạnh, đặc biệt là vào mùa đông mặt đất luôn đóng băng.

C. Chính phủ chỉ quan tâm đến việc phát triển sản xuất công nghiệp và thương mại.

D. Khí hậu khô hạn, diện tích đổng bằng nhỏ, đất đai kém màu mỡ

Câu 3. Một trong những khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của các nước khu vực Tây Nam Á là:

A. Dân số đông.

B. Xung đột giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.

C. Vị trí cầu nối giữa ba châu lục: Á, Phi, Âu.

D. Nhiều tài nguyên dầu mỏ.

Câu 4 : Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:

A. Dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng.

B. Dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn - Hằng, sơn nguyên Đê-can.

C. Đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can.

D. Sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 5. Địa điểm Se-ra-pun-di ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 12°C, tháng cao nhất là 20°C, lượng mưa trung bình năm là 11000mm, vậy khí hậu ở Se-ra-pun-di có đặc điểm là:

A. Đông ấm, hạ nóng, mưa nhiều.

B. Đông rất lạnh, có tuyết rơi, hạ mát, mưa rất nhiều.

C. Đông lạnh, hạ không nóng lắm, mưa rất nhiều.

D. Đông ấm, hạ mát, mưa tương đối nhiều.

Câu 6. Sự phân bố lượng mưa ở khu vực Nam Á phụ thuộc vào:

A. Hướng chảy của các con sông.

B. Vị trí gần hay xa Xích đạo.

C. Hình dạng của khu vực và đường bờ biển cắt xẻ ít hay nhiều.

D. Vị trí gần hay xa biển, hướng gió và độ cao địa hình.

Câu 7. Hướng gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông thổi ở khu vực Nam Á là:

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Tây Bắc và Đông Nam.

C. Đông Bắc và Tây Nam.

D. Đông Nam và Tây Bắc.

Câu 8. Ở sườn phía Nam của dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn nhưng ở sườn phía Bắc thì lại rất khô hạn (lượng mưa trung bình năm < l00mm/năm) vì:

A. Sườn phía Bắc nằm ở vùng vĩ độ cao, lạnh nên ít mưa.

B. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên chắn gió Tây Nam gây mưa nhiều ở sườn Nam, khi sang đến sườn Bắc gió yếu đi, lượng mưa giảm rõ rệt.

C. Sườn phía Bắc nằm ở ven biển, có dòng biển lạnh chảy qua.

D. Sườn phía Nam nằm ở ven biển, có dòng biển nóng chảy qua

Câu 9. Một địa điểm ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 25°C, tháng cao nhất là 29°C, lượng mưa trung bình năm 1 3.000mm, vậy địa điểm này nằm ờ vị trí:

A. Sâu bên trong lục địa, trên sơn nguyên Đê-can.

B. Phía Tây Bắc khu vực, nơi có hoang mạc Tha

C. Đồng bằng ven biển phía Tây của khu vực, trong vành đai nhiệt đới.

D. Phía Đông Bắc khu vực, nằm ờ sườn phía Nam dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 10. Khu vực Nam Á cùng vĩ độ với Việt Nam nhưng lại có mùa đông ấm hơn vì:

A. Khu vực Nam Á có đường bờ biển dài hơn.

B. Khu vực Nam Á có dạng hình khối còn lãnh thổ Việt Nam có bề ngang hẹp.

C. Khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam nên nóng hơn về mùa hạ và ấm hơn về mùa đông.

D. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á ấm hơn về mùa đông.

Câu 11. Khu vực Nam Á có diện tích là 4.489 nghìn km2, dân số là356 triệu người (2001), vậy mật độ dân số khu vực Nam Á là:

A. 302 người/km2.

B. 30,2 người/km2.

C. 203người/km2

D. 3,31 người/km2

Câu12. Dân cư khu vực Nam Á thường tập trung sinh sống ở ven biển và vùng đồng bằng Ấn - Hằng vì:

A. Ở những khu vực này có địa hình cao, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.

B. Ở những khu vực này đông dân cư, có nhiều đô thị lớn.

C. Ở những khu vực này có mưa nhiều, đất đai màu mờ, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.

D. Ở những khu vực này có nhiều tài nguyên rừng thuận lợi cho việc phát triển ngành khai thác

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới?

-----Còn tiếp-----

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 4

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THẬP

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là:

A. Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Bắc - Tây Nam.

C. Tây Đông Nam - Tây Bắc.

D. Nam - Đông Bắc.

Câu 2. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là:

A. Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam, Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.

C. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.

D. Đông Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.

Câu 3. Hướng gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Á là:

A. Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Nam - Tây Bắc.

C. Đông Bắc - Tây Nam.

D. Tây Nam - Đông Bắc.

Câu 4. Năm 2002, châu Á có số dân đông nhất thế giới và:

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới.

B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới.

C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới.

D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới.

Câu 5. Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố tập trung ở các khu vực:

A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.

B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.

C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

Câu 6. Châu Á có số dản đông nhất thế giới vì:

A. rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu.

B. Châu Á có nhiều Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi.

C. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn, có đường bờ biển dài.

D. Châu Á có nhiều đổng bằng chùng tộc.

Câu 7. Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở những khu vực có đồng bằng màu mỡ là:

A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.

B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.

C. Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.

D. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 5

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Kiểu khí hậu lục địa khô hạn ở châu Á có đặc điểm chung là:

A. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm.

B. Mùa đông lạnh có mưa, mùa hạ khô nóng,

C. Quanh năm nóng ẩm.

D. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô.

Câu 2. Các quốc gia nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á là:

A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

C. Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam, Lào.

D. Thái Lan, Mi-an-ma, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Biểu đồ khí hâu của Y-an-gun có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa cả năm đạt 2.750mm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C được xếp vào kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt gió mùa.

B. Xích đạo gió mùa.

C. Ôn đới gió mùa.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Châu Á có hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh ở:

A. Tây Nam Á và vùng nội địa.

B. Tây Nam Á và Nam Á.

C. Vùng nội địa và Đông Nam Á.

D. Bắc Á và Đông Á.

Câu 5. Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á đổ ra các đại dương:

A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương,

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Ẩn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 6. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa nên sông ngòi ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có:

A. Lượng nước lớn nhất vào mùa xuân, cạn nhất vào mùa thu.

B. Lượng nước lớn nhât vào mùa hạ, cạn nhất vào mùa đông.

C. Lượng nước lớn nhât vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuốiđông đầu xuân.

D. Lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối xuân đầu hạ.

Câu 7. Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là:

A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.

B. Thảo nguyên, rừng hỗn hợp.

C. Hoang mạc, rừng lá kim.

D. Thảo nguyên, hoang mạc.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 6

TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ 8

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)

Câu 1. Dãy núi nào cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Dãy Hi-ma-lay-a           B. Dãy Côn Luân      C. Dãy Thiên Sơn       D. Dãy An Tai

Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực:

A. Đông Á và Đông Nam Á.                               B. Đông Nam Á và Nam Á.

C. Nam Á và Bắc Á.                                            D. Đông Nam Á và Tây Nam Á.

Câu 3. Dân số đông nhất thế giới là

A. châu Á               B. châu Phi              C. châu Âu                    D. châu Mĩ

Câu 4. Chủng tộc Môn gô lô ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

A. Bắc Á, Đông Á và Trung Á                          B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

 C. Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á                 D. Nam Á, Tây Nam Á và Đông Á.

Câu 5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:

A. lãnh thổ có địa hình đa dạng.                 

B. lãnh thổ tiếp giáp với biển và đại dương.

C. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.

D. lãnh thổ tiếp giáp với nhiều châu lục.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi châu Á?

A. Sông ngòi châu Á có giá nhiều giá trị về: giao thông; thủy lợi; thủy điện; du lịch.

B. Sông ngòi châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.

C. Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

D. Sông ngòi châu Á không phát triển và không có nhiều hệ thống sông lớn

Câu 7. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được hình thành trong điều kiện nào?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa                  B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa

C. Khí hậu lục địa                                   D. Khí hậu ôn đới gió mùa

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 7

Trường: THCS Hoàng Hoa Thám

Số câu: 16 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 8

Trường: THCS Ngô Tất Tố

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 9

Trường: THCS Phan Đăng Lưu

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 số 10

Trường: THCS Lý Thái Tổ

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:24/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM