Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 123: Luyện tập
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập VBT Toán 3 bài 123 Luyện tập trang 45, 46 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 45 VBT Toán 3 tập 2
Đánh dấu ⨯ vào ô trống dưới chiếc ví có ít tiền nhất:
Phương pháp giải:
- Tính tổng giá trị các tờ tiền trong 4 ví tiền.
- So sánh rồi tích vào ô vuông dưới ví có ít tiền nhất.
Hướng dẫn giải:
Tổng số tiền ở ví thứ nhất là:
5000 + 2000 + 1000 + 500 = 8500 (đồng)
Tổng số tiền ở ví thứ hai là:
1000 + 1000 + 2000 + 200 + 500 = 4700 (đồng)
Tổng số tiền ở ví thứ ba là:
5000 + 1000 + 200 + 100 + 100 = 6400 (đồng)
Tổng số tiền ở ví thứ tư là:
2000 + 500 + 2000 +1000 + 500 = 6000 (đồng)
Ta có 4700 < 6000 < 6400 < 8500
Nên ta đánh dấu x vào ví thứ 2:
2. Giải bài 2 trang 45 VBT Toán 3 tập 2
Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải:
Phương pháp giải:
Tô màu các tờ tiền sao cho tổng của chúng bằng số tiền bên phải.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
6100 = 1000 + 5000 + 100
4500 = 2000 + 2000 + 500
3200 = 1000 + 2000 + 200
Vậy tô màu các tờ giấy bạc như sau:
3. Giải bài 3 trang 46 VBT Toán 3 tập 2
Xem tranh rồi viết tên đồ vật thích hợp vào chỗ chấm:
a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ tiền để mua được một ...
b) Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ tiền để mua được một ...
c) An có 8000 đồng, An có vừa đủ tiền để mua được hai đồ vật là : … và … hoặc … và …
Phương pháp giải:
a) Tìm giá tiền của đồ vật bằng với số tiền Lan có rồi điền vào chỗ trống.
b) Tìm giá tiền của đồ vật bằng với số tiền Cúc có rồi điền vào chỗ trống.
c) Tính tổng giá tiền của các đồ vật, nếu bằng 8000 đồng thì đó là các đồ vật An có thể mua được.
Hướng dẫn giải:
a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ tiền để mua được một cục tẩy.
b) Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ tiền để mua được một quyển vở học sinh.
c) Ta có:
8000 = 6000 + 2000
8000 = 5000 + 3000
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
An có 8000 đồng, An có vừa đủ tiền để mua được hai đồ vật là một xe ô tô đồ chơi và một quyển vở học sinh, hoặc mua được một quả banh và một cục tẩy.
4. Giải bài 4 trang 46 VBT Toán 3 tập 2
Mẹ mua rau hết 6000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 5000 đồng và một tờ loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tính số tiền mẹ đã đưa cho cô bán hàng: Lấy 5000 cộng với 2000.
- Tìm số tiền thừa: Lấy số tiền mẹ đã đưa trừ đi số tiền đã dùng để mua rau.
Hướng dẫn giải:
Mẹ đưa cô bán hàng số tiền là:
5000 + 2000 = 7000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
7000 – 6000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 88: Các số có bốn chữ số
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 89: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 90: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 91: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 92: Số 10 000 - Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 93: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 94: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 95: So sánh các số trong phạm vi 10 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 96: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 97: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 98: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 99: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 100: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 101: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 102: Tháng - Năm
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 103: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 104: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 105: Vẽ trang trí đường tròn
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 106: Nhân một số có bốn chữ số với số có một chữ số
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 107: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 108: Nhân một số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 109: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 110: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 111: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 112: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 113: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 114: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 115: Làm quen với chữ số La Mã
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 116: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 117: Thực hành xem đồng hồ
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 118: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 119: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 120: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 121: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 122: Tiền Việt Nam
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 124: Làm quen với thống kê số liệu
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 125: Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 126: Luyện tập
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Tự kiểm tra