Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 52: Luyện tập

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh nội dung giải bài tập VBT môn Toán 3 gồm 4 bài tập trang 62 có phương pháp và lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 có thể tự đánh giá năng lực và thực hành nhiều hơn, chuẩn bị hành trang để học thật tốt môn Toán.

Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 52: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 62 VBT Toán 3 tập 1

Tính:

8 ⨯ 1            8 ⨯ 2             8 ⨯ 3            8 ⨯ 4

1 ⨯ 8            2 ⨯ 8             3 ⨯ 8            4 ⨯ 8

8 ⨯ 5            8 ⨯ 6             8 ⨯ 7            8 ⨯ 8

5 ⨯ 8            6 ⨯ 8             7 ⨯ 8            8 ⨯ 9 

Phương pháp giải:

Nhẩm bảng nhân 8 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải:

8 ⨯ 1 = 8             8 ⨯ 2 = 16            8 ⨯ 3 = 24           8 ⨯ 4 = 32

1 ⨯ 8 = 8             2 ⨯ 8 = 16            3 ⨯ 8 = 24           4 ⨯ 8 = 32

8 ⨯ 5 = 40           8 ⨯ 6 = 48            8 ⨯ 7 = 56           8 ⨯ 8 = 64

5 ⨯ 8 = 40           6 ⨯ 8 = 48            7 ⨯ 8 = 56           8 ⨯ 9 = 72

2. Giải bài 2 trang 62 VBT Toán 3 tập 1

Một tấm vải dài 20m. Người ta đã cắt lấy 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m. Hỏi tấm vải còn lại dài mấy mét?

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vài đã cắt: Lấy độ dài mỗi mãnh nhân 2.

- Tìm số mét vải còn lại: Lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi độ dài mảnh vải đã cắt.

Hướng dẫn giải:

Số mét vải đã cắt đi là:

8 ⨯ 2 = 16 (m)

Tấm vải còn lại dài số mét là:

20 – 16 = 4 (m)

Đáp số: 4m. 

3. Giải bài 3 trang 62 VBT Toán 3 tập 1

Tính:

8 ⨯ 2 + 8            8 ⨯ 4 + 8             8 ⨯ 6 + 8

8 ⨯ 3 + 8            8 ⨯ 5 + 8             8 ⨯ 7 + 8 

Phương pháp giải:

- Tìm giá trị của phép nhân.

- Cộng với số còn lại để tìm được kết quả.

Hướng dẫn giải:

8 ⨯ 2 + 8 = 16 + 8

                = 24

8 ⨯ 3 + 8 = 24 + 8

                = 32

8 ⨯ 4 + 8 = 32 + 8

                = 40

8 ⨯ 5 + 8 = 40 + 8

                = 48

8 ⨯ 6 + 8 = 48 + 8

                = 56

8 ⨯ 7 + 8 = 56 + 8

                = 64

4. Giải bài 4 trang 62 VBT Toán 3 tập 1

Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:

a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là :

……………………… = 20 (ô vuông)

b) Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là :

……………………… = 20 (ô vuông) 

Nhận xét : ………… = …………… 

Phương pháp giải:

Viết phép tính nhân thích hợp, chú ý thứ tự của các số.

Hướng dẫn giải:

a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

5 ⨯ 4 = 20 (ô vuông)

b) Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

4 ⨯ 5 = 20 (ô vuông)

Nhận xét: 4 ⨯ 5 = 5 ⨯ 4 

Ngày:23/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM