Tin học 7 Bài thực hành 3: Bảng điểm của em
Với mong muốn giúp các em học thật tốt môn Tin học lớp 7, đội ngũ eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài thực hành số 3 ở dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp thông qua 3 phần chính với nội dung đầy đủ, chi tiết được trình bày logic, khoa học hứa hẹn sẽ mang lại cho các em thật nhiều kiến thức bổ ích. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích, yêu cầu
- Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
- Biết cách nhập và sử dụng địa chỉ trong công thức
- Học sinh thực hiện được việc nhập và sử dụng công thức để giải quyết các bài tập.
- Học sinh thực hiện thành thạo và linh hoạt việc nhập và sử dụng công thức để giải quyết các bài tập.
1.2. Nội dung
Bài tập 1. Nhập công thức
Khởi động Excel.
Sử dụng công thức để tính các giá trị sau đây trên trang tính:
a) 20 + 15; 20 - 15; 20 x 5; 20 / 5; 205;
b) 20 + 15 x 4; (20+15) x 4; (20-15 ) x 4; 20 - (15x 4);
c) 144/6 - 3x 5; 144 / (6-3) x 5; (144/6-3) x 5; 144 / (6 -3) x 5;
d) 152/4; (2+7)2/7; (32-7)2 - (6+5)3; (188 -122) / 7;
Hướng dẫn giải
- Các bước thực hiện khởi động Excel:
+ Bước 1. Nháy chuột vào Start
+ Bước 2. Trỏ chuột vào Programs
+ Bước 3. Nháy chuột chọn Microsoft Excel.
Trong trang tính ta nhập dãy công thức:
Bài tập 2. Tạo trang tính và nhập công thức
Mở trang tính mới và nhập các dữ liệu như trên hình 25:
Nhập các công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây:
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Mở trang tính mới (Sheet 2) để làm;
- Bước 2: Nhập dữ liệu vào ô tính sau đó tính toán giá trị theo địa chỉ ô:
Kết quả tương ứng:
Bài tập 3. Thực hành lập và sử dụng công thức
Giả sử em có 500.000 đồng gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi suất 0,3%/tháng. Hãy sử dụng công thức để tính trong vòng một năm, hàng tháng em có bao nhiêu tiền trong sổ tiết kiệm?
- Hãy lập trang tính như hình 26 để sao cho khi thay đổi số tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần phải nhập lại công thức.
- Lưu bảng tính với tên So tiet kiem
Hướng dẫn giải
Cách tính lãi suất sau mỗi tháng như sau:
Số tiền tháng 1 = Số tiền gửi + Số tiền gửi * Lãi suất;
Số tiền tháng 2 = Số tiền tháng 1 + Số tiền tháng 1 * Lãi suất;
...
Số tiền tháng 12 = Số tiền tháng 11 + Số tiền tháng 11 * Lãi suất.
Công thức tính như sau:
Stt1= số tiền gửi+số tiền gửi*lãi suất;
E3 = B2+B2*B3
Stt2= Stt1 + stt1 * lãi suất;
E4 = E3+E3*B3
Stt3 = Stt2 + Stt2 * lãi suất;
E5 = E4 + E4*B3
...
Stt12 = Stt11 +Stt11 *lãi suất ;
E14 = E13 + E13 * B3
Sử dụng công thức để tính lãi xuất tiền gửi tiết kiệm không kì hạn:
Bài tập 4. Lập bảng điểm tính điểm tổng kết theo công thức
Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như hình 27 dưới đây. Lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G.
Lưu bảng tính với tên Bảng điểm của em và thoát khỏi chương trình.
Chú ý: Điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số.
Hướng dẫn giải
Vì điểm KT15 phút tính theo hệ số 1, kiểm tra 1 tiết tính hệ số 2, kiểm tra học kỳ tính hệ số 3 nên Điểm tổng kết được tính như sau:
Điểm tổng kết=(KT 15p+KT1tiết lần 1*2+KT1tiết lần 2*2+Thi HK*3)/8
Công thức điểm tổng kết ở ô G3 là: = (C3+D3*2+E3*2+F3*3)/8
Để lưu bảng tính với tên Bảng điểm của em các em thực hiện các bước dưới đây:
+ Bước 1: Vào bảng chọn File, chọn Save as...;
+ Bước 2: Chọn đường dẫn đên thư mục cần lưu, sau đó gõ tên tệp Bảng điểm của em vào khung File name và chọn Save.
2. Luyện tập
Câu 1: Loại dữ liệu nào sau đây được căn lề trái trong ô tính?
A. Dữ liệu kiểu ngày tháng
B. Dữ liệu hàm
C. Dữ liệu kí tự
D. Dữ liệu số
Câu 2: Sau khi thiết lập công thức tính toán, một ô trong Excel xuất hiện dữ liệu dạng ######, hãy chọn cách giải quyết hợp lý nhất:
A. Định dạng lại kiểu dữ liệu
B. Mở rộng vùng chứa dữ liệu
C. Tùy trường hợp cụ thể
D. Thiết lập lại công thức tính toán
Câu 3: Muốn nhập công thức vào bảng tính, cách nhập nào là đúng?
A. = 15^2 + 4/2
B. 152 + 4 : 2
C. 15^2+4/2
D. = 152 + 4 : 2
Câu 4: Thanh công thức dùng để:
A. Hiển thị công thức trong ô tính được chọn
B. Nhập dữ liệu cho ô tính được chọn
C. Hiển thị nội dung ô tính được chọn
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 5: Trong khi làm việc với Excel, để nhập vào công thức tính toán cho một ô, trước hết ta phải gõ:
A. Dấu chấm hỏi (?)
B. Dấu hai chấm (:)
C. Dấu bằng (=)
D. Dấu đô la ($)
3. Kết luận
Học xong tiết thực hành học sinh có thể:
- Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
- Biết nhận dạng dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu văn bản.
- Biết cách nhập công thức tính toán vào ô tính.
- Biết chỉnh sửa nội dung công thức, dữ liệu trong ô tính.
Tham khảo thêm
- doc Tin học 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán
- doc Tin học 7 Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em
- doc Tin học 7 Bài 5: Thao tác với bảng tính
- doc Tin học 7 Bài thực hành 5: Chỉnh sửa trang tính của em
- doc Tin học 7 Bài 6: Định dạng trang tính
- doc Tin học 7 Bài thực hành 6: Trình bày bảng điểm của lớp em
- doc Tin học 7 Bài 7: Trình bày và in trang tính
- doc Tin học 7 Bài thực hành 7: In danh sách lớp em
- doc Tin học 7 Bài 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu
- doc Tin học 7 Bài thực hành 8: Ai là người học giỏi?
- doc Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
- doc Tin học 7 Bài thực hành 9: Tạo biểu đồ để minh họa
- doc Tin học 7 Bài thực hành 10: Thực hành tổng hợp
- doc Tin học 7 Chương 1 Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
- doc Tin học 7 Chương 1 Bài thực hành 1: Làm quen với chương trình bảng tính Excel
- doc Tin học 7 Chương 1 Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
- doc Tin học 7 Chương 1 Bài thực hành 2: Làm quen với các dữ liệu trên trang tính
- doc Tin học 7 Chương 1 Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính