Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mời các em cùng eLib củng cố kiến thức và rèn luyện các kỹ năng làm bài về Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với tài liệu Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 3. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 57 Tập bản đồ Địa lí 12
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc, bô xít, apatit.
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy, sông Gâm và một số nhà máy thủy điện trên các dòng sông này (Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang).
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Phương pháp giải
Dựa vào lược đồ khai thác một số thế mạnh chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đối chiếu với lược đồ đã cho để xác định:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng,...
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc,...
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy,...
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên,...
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 2 trang 57 Tập bản đồ Địa lí 12
Căn cứ vào kiến thức đã học và hình 32 trong SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước?
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng phân tích lược đồ để giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế:
- Thuận lợi về vị trí địa lí
- Giàu về tài nguyên thiên nhiên
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người
- Tập trung một số cơ sở kinh tế quan trọng
Hướng dẫn giải
- Thuận lợi về vị trí địa lí:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Thượng Lào có thể dễ dàng giao lưu với các vùng kinh tế năng động của nước này qua các cửa khẩu.
+ Liền kề với đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và nguồn lao động lớn nhất cả nước.
+ Phía Đông là vùng biển thuộc Quảng Ninh có tiềm năng,thuận lợi cho giao lưu phát triển bằng đường biển.
- Giàu về tài nguyên thiên nhiên:
+ Khoáng sản giàu có và đa dạng bậc nhất cả nước (than, apatit, đồng, sắt…).
+ Tài nguyên rừng khá giàu có.
+ Địa hình đồi núi, đất feralit thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, dược liệu…chăn nuôi gia súc; khí hậu phân hóa nên sản phẩm đa dạng hơn.
+ Tiềm năng thủy điện lớn: sông Đà và sông Thái Bình (thủy điện Sơn La, Hòa Bình,...).
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người:
+ Dân tộc ít người với trình độ dân trí thấp, dễ bị xúi giục, lại nằm gần vùng biên giới.
+ Đời sống còn khó khăn.
+ Có nhiều kinh nghiệm trồng rừng, canh tác cây công nghiệp lâu năm.
- Tập trung một số cơ sở kinh tế quan trọng:
Một số cơ sở kinh tế quan trọng với các ngành truyền thống như khai thác than, khoáng sản (Quảng Ninh, Thái Nguyên, Cao Bằng..) cơ sở trồng và chế biến chè (Thái Nguyên), chăn nuôi bò sữa và chế biển sản phẩm từ sữa (Mộc Châu)…
3. Giải bài 3 trang 58 Tập bản đồ Địa lí 12
Điền vào bảng dưới đây các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới) và chăn nuôi gia súc.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên, khí hậu, dân cư, kinh nghiệm của người dân để chỉ ra những thế mạnh và hạn chế trong:
- Phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới)
- Chăn nuôi gia súc
Hướng dẫn giải
4. Giải bài 4 trang 58 Tập bản đồ Địa lí 12
Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Phương pháp giải
- Để hoàn thành bảng số liệu ta sử dụng công thức tính:
Tỉ lệ % so với cả nước = (Số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ)/((Số lượng trâu của cả nước).100%
- Từ bảng số liệu đã hoàn thành để nhận xét: Trâu ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao
- Để giải thích ta dựa vào vùng có nhiều đồi cỏ tự nhiên, gần vùng lương thực, địa hình đồi núi và người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi....
Hướng dẫn giải
Số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008
- Nhận xét: Trâu ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao, luôn chiếm trên 50% của cả nước: năm 2000 là 56,1% và năm 2008 tăng lên 58,3%.
- Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước vì ở đây có nhiều điều kiện để phát triển như vùng có nhiều đồi cỏ tự nhiên, gần vùng lương thực, địa hình đồi núi và người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi....
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 34: TH: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc làm sản xuất lương thực ở ĐBSH
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 38: TH: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm