Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 165: Ôn tập về giải toán
Để các em học sinh lớp 3 có thêm thật nhiều tài liệu ôn tập môn Toán, đội ngũ eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài tập bài Ôn tập về giải toán trang 95 VBT bên dưới đây. Tài liệu gồm 4 bài tập có phương pháp và đáp án chi tiết đi kèm sẽ giúp các em vừa làm bài vừa đối chiếu đáp án từ đó có kế hoạch học tập phù hợp cho bản thân.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 95 VBT Toán 3 tập 2
Năm 2010 số dân của một huyện là 53 275 người, năm 2011 số dân của huyện này tăng thêm 761 người, năm 2012 so với năm 2011 tăng thêm 726 người. Hỏi năm 2012 huyện đó có số dân là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
- Tìm số dân của huyện đó năm 2011: Lấy số dân của huyện đó năm 2010 cộng với 761.
- Tìm số dân của huyện đó năm 2012: Lấy số dân của huyện đó năm 2011 cộng với 762.
Hướng dẫn giải:
Năm 2011 huyện này có số dân là:
53 275 + 761 = 54036 (người)
Năm 2012 huyện có số dân là:
54036 + 726 = 54762 (người)
Đáp số : 54762 người
2. Giải bài 2 trang 95 VBT Toán 3 tập 2
Một cửa hàng có 12 345kg gạo, đã bán được \(\dfrac13\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
- Tìm khối lượng gạo cửa hàng đã bán được: Lấy khối lượng gạo cửa hàng có chia cho 3.
- Tìm khối lượng gạo cửa hàng còn lại: Lấy khối lượng gạo cửa hàng có trừ cho khối lượng gạo cửa hàng đã bán được.
Hướng dẫn giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
12345 : 3 = 4115 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
12345 – 4115 = 8230 (kg)
Đáp số: 8230kg.
3. Giải bài 3 trang 95 VBT Toán 3 tập 2
Có 1080 gói mì đựng đều vào 8 thùng, đã bán được 3 thùng đó. Hỏi đã bán được bao nhiêu gói mì?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
8 thùng : 1080 gói
3 thùng : … gói?
- Tìm số gói mì của 1 thùng: Lấy 1080 chia cho 8.
- Tìm số gói mì của 3 thùng: Lấy số gói mì của 1 thùng nhân cho 3.
Hướng dẫn giải:
Số gói mì đựng trong một thùng là:
1080 : 8 = 135 (gói)
Số gói mì đã bán là:
135 ⨯ 3 = 405 (gói)
Đáp số: 405 gói.
4. Giải bài 4 trang 95 VBT Toán 3 tập 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 135 - 35 : 5 = 100 : 5 = 20
b) 246 + 54 x 2 = 246 + 108 = 354
c) 135 - 35 : 5 = 135 - 7= 128
d) 246 + 54 x 2 = 300 x 2= 600
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ ta tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 135 - 35 : 5 = 135 - 7 = 128
Nên 135 - 35 : 5 = 100 : 5 = 20
b) 246 + 54 x 2 = 246 + 108 = 354
c) 135 - 35 : 5 = 135 - 7= 128
d) Ta có: 246 + 54 x 2 = 246 + 108 = 354
Nên 246 + 54 x 2 = 300 x 2= 600
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 157: Ôn tập các số đến 100 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 158: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 159: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 160: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 161: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 162: Ôn tập về đại lượng
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 163: Ôn tập về hình học
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 164: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 167: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 168: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 169: Luyện tập chung