QCVN 57:2018/BTTTT quy chuẩn về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
QCVN 57:2018/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2018/TTBTTTT ngày tháng năm 2018. Mời các bạn cùng tham khảo
Mục lục nội dung
QCVN 57:2018/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHAO VÔ TUYẾN CHỈ VỊ TRÍ KHẨN CẤP HÀNG HẢI (EPIRB) HOẠT ĐỘNG Ở BĂNG TẦN 406,0 MHz ĐẾN 406,1 MHz
National technical regulation on Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency ban
Lời nói đầu
QCVN 57:2018/BTTTT thay thế QCVN 57:2011/BTTTT.
QCVN 57:2018/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 300 066 V1.3.1 (2001-01), của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI) và C/S T.012 (2-2018) của tổ chức Cospas-Sarsat.
QCVN 57:2018/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2018/TTBTTTT ngày tháng năm 2018.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHAO VÔ TUYẾN CHỈ VỊ TRÍ KHẨN CẤP HÀNG HẢI (EPIRB) HOẠT ĐỘNG Ở BĂNG TẦN 406,0 MHz ĐẾN 406,1 MHz
National technical regulation on Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu về chất lượng và các đặc tính kỹ thuật cho các loại Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) hoạt động trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để đảm bảo thông tin vô tuyến trong Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
Quy chuẩn này áp dụng cho các EPIRB hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz, cùng với thiết bị dẫn đường công suất thấp hoạt động tại tần số 121,5 MHz.
Quy chuẩn này áp dụng cho các EPIRB gắn trong các phương tiện hàng hải.
Quy chuẩn này áp dụng cho các EPIRB hoạt động thông qua hệ thống thông tin vệ tinh trong khoảng nhiệt độ:
• -40 °C đến +55 °C (loại 1); hoặc
• -20 °C đến +55 °C (loại 2);
với một cơ cấu tự thả.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- ETSI EN 300 066 V1.3.1 (2001-01): ElectroMagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Float-free maritime satellite Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band; Technical characteristics and methods of measurement.
- C/S T.012 Issue 1 - Revision 13 February 2018: COSPAS-SARSAT 406 MHz frequency management plan.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. EPIRB vệ tinh (satellite EPIRB)
Trạm mặt đất thuộc nghiệp vụ thông tin lưu động qua vệ tinh, phát xạ của nó phục vụ cho các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
1.4.2. Cơ cấu tự thả (release mechanism)
Một cơ cấu cho phép EPIRB tự động thả và nổi tự do.
1.4.3. Thiết bị dẫn đường (homing device)
Báo hiệu vô tuyến 121,5 MHz, chủ yếu cho dẫn đường bằng tầu bay.
1.4.4. Khối điều khiển từ xa (remote control unit)
Khối cho phép kích hoạt EPIRB từ xa khi EPIRB được lắp trong cơ cấu tự thả.
1.4.5. Thiết bị (equipment)
Thiết bị EPIRB bao gồm thiết bị dẫn đường 121,5 MHz, cơ cấu tự thả và khối điều khiển từ xa.
Loại 1: EPIRB vệ tinh hoạt động trong dải nhiệt độ từ - 40°C đến +55°C.
Loại 2: EPIRB vệ tinh hoạt động trong dải nhiệt độ từ -20°C đến +55°C.
1.5. Chữ viết tắt
AF |
Hệ số Ăng ten |
Antenna Factor |
CW |
Sóng mang |
Carrier Wave |
e.i.r.p. |
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương |
Equivalent isotropically radiated power |
EPIRB |
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp |
Emergency Position Indicating Radio Beacon |
ERPEP |
Công suất bức xạ hiệu dụng đỉnh |
Effective Radiated Peak Envelope Power |
EUT |
Thiết bị cần đo |
Equipment Under Test |
GMDSS |
Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu |
Global Maritime Distress and Safety System |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
SOLAS |
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển |
International Convention for Safety of Life at Sea |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Thiết bị dẫn đường
EPIRB phải được trang bị thiết bị dẫn đường hoạt động ở tần số 121,5 MHz và thiết bị này phải thỏa mãn các yêu cầu của mục 2.6.2.
2.1.2. Nguồn
2.1.2.1. Yêu cầu về pin
Tuổi thọ của pin được xác định bằng ngày hết hạn phải ≥ 3 năm.
Ngày hết hạn của pin là ngày tính từ ngày sản xuất pin cộng với tối đa một nửa thời gian hoạt động có ích của pin. Ngày hết hạn phải được đánh dấu rõ ràng.
Thời gian hoạt động có ích của pin được định nghĩa là khoảng thời gian sau ngày sản xuất pin mà pin vẫn còn thỏa mãn các yêu cầu cấp nguồn điện cho phao EPIRB.
Để xác định thời gian hoạt động có ích của pin, các tổn hao dưới đây trong điều kiện nhiệt độ +20 °C ± 5 °C phải được tính đến:
- Tự thử với tần suất một tháng một lần;
- Tự xả của pin;
- Tổn hao trong chế độ chờ (nếu có).
2.1.2.2. Yêu cầu an toàn
Không nối ngược cực tính của pin.
Pin không bị rò rỉ các chất độc hại hoặc ăn mòn ở bên trong hoặc bên ngoài phao EPIRB trong các điều kiện sau đây:
- Trong hoặc sau khi đã bảo quản ở nhiệt độ giữa -55 °C và +75 °C;
- Trong khi xả hết pin hoặc một phần với bất cứ tốc độ nào, bao gồm cả việc ngắn mạch bên ngoài;
- Sau khi xả hết pin hoặc một phần.
Pin không gây nguy hiểm cho người xử lý, sử dụng hoặc nhà sản xuất khi thực hiện vận chuyển, lưu giữ và cài đặt theo các điều kiện quy định.
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 57:2018/BTTTT ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 44:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten
- doc QCVN 37:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền
- doc QCVN 66:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị lặp thông tin di động
- doc QCVN 16:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
- doc QCVN 9:2012/BKHCN quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử
- doc TCVN 12228:2018 tiêu chuẩn về sợi dây thép bọc nhôm kỹ thuật điện