TCVN 12392-2:2018 tiêu chuẩn về sợi cho bê tông cốt sợi - phần 2: sợi polyme
TCVN 12392-2:2018 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12392:2018 gồm hai phần sau:
- 12392-1:2018 - Phần 1: Sợi thép;
- 12392-1:2018 - Phần 2: Sợi polyme.
Mời các bạn cùng tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12392-2:2018
SỢI CHO BÊ TÔNG CỐT SỢI - PHẦN 2: SỢI POLYME
Fibres for fiber-reinforced concrete - Part 2: Polyme fibre
Lời nói đầu
TCVN 12392-2:2018 được biên soạn dựa trên cơ sở ASTM D7508/7508M-10 (2015) và BS EN 14889-2:2006.
TCVN 12392-2:2018 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12392:2018 gồm hai phần sau:
- 12392-1:2018 - Phần 1: Sợi thép;
- 12392-1:2018 - Phần 2: Sợi polyme.
SỢI CHO BÊ TÔNG CỐT SỢI - PHẦN 2: SỢI POLYME
Fibers for fiber-reinforced concrete - Part 2 Polymer fibers
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi polyme sử dụng trong bê tông cốt sợi và vữa có cốt sợi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 4181:2009 (ASTM D1577), Vật liệu dệt -Xơ- Phương pháp xác định độ nhỏ.
- TCVN 5785:2009 (ASTM D1907), Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi.
- ASTM D2257, Test Method for Extractable Matter in Textiles (Xác định chất chiết trong sợi dệt).
- EN ISO 2062, Textiles - Yams from packages - Determination of sing-end breaking force and elongation at break (ISO 2062:1993) (Sợi dệt - Sợi từ bao bì - Xác định lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt).
- TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Metallic materials - Tensile testing - Part 1: Method of test at room temperature (Vật liệu kim loại - Thí nghiệm kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ thường).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Polyme (Polymer)
Loại vật liệu tổng hợp có khối lượng phân tử lớn, trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản (gọi là monome), như polypropylen hoặc polyethylen (gọi chung là polyolefin), polyeste, polyacrylic, polyaramid, v.v... và hỗn hợp của chúng.
3.2
Sợi polyme (Polymer fibre)
Các đoạn ngắn dạng sợi thẳng hoặc biến dạng được tạo ra từ vật liệu polyme, có khả năng trộn đều trong hỗn hợp bê tông hoặc vữa.
3.3
Chiều dài (Length) - l
Khoảng cách giữa hai đầu sợi.
3.4
Chiều dài duỗi thẳng (đối với sợi biến dạng có tiết diện không đồng đều) - ld
[Developed length (for deformed fibres with irregular cross section)]
Chiều dài sau khi duỗi thẳng mà không làm thay đổi tiết diện của sợi.
3.5
Đường kính tương đương - dtđ (Equivalent diameter)
Đường kính của hình tròn có diện tích tương đương tiết diện trung bình của sợi. Đối với sợi có tiết diện tròn đều, đường kính tương đương bằng đường kính sợi (d).
3.6
Tỷ lệ hướng sợi - λ (Aspect ratio)
Tỷ lệ chiều dài so với đường của sợi.
3.7
Hàm lượng chất phủ (Finish content)
Phần trăm khối lượng chất chiết từ sợi so với tổng khối lượng sợi.
3.8
Độ nhỏ (Linear density)
Khối lượng tính bằng gam trên chiều dài sợi quy định biểu thị bằng tex hoặc denier.
Denier, khối lượng trên 9000 mét;
Tex - khối lượng trên 1000 mét.
3.9
Cường độ chịu kéo - Rm (Tensile strength)
Ứng suất tương ứng với lực kéo lớn nhất mà sợi có thể chịu được. Cường độ chịu kéo được tính bằng cách chia lực kéo lớn nhất cho tiết diện trung bình của sợi.
3.10
Độ bền riêng (Tenacity)
Bằng lực kéo đứt của sợi chia cho độ nhỏ của nó.
4 Phân loại
- Loại Ia: sợi nhỏ, đơn có đường kính ≤ 0,30 mm;
- Loại Ib: sợi nhỏ, chùm có đường kính ≤ 0,30 mm;
- Loại II: sợi lớn có đường kính > 0,30 mm.
- Loại III: sợi hỗn hợp (hybrid fiber) gồm loại I và loại II.
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của TCVN 12392-2:2018 ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 17:2018/BXD quy chuẩn về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo
- doc QCVN 13:2018/BXD quy chuẩn về gara ô-tô
- doc QCVN 08:2018/BXD quy chuẩn công trình tàu điện ngầm
- doc QCVN 09:2017/BXD quy chuẩn công trình xây dựng sử dụng năng lượng
- doc TCVN 7218:2018 về kính tấm xây dựng, kính nổi, yêu cầu kỹ thuật
- doc TCVN 7219:2018 về kính tấm xây dựng - phương pháp xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan
- doc TCVN 8478:2018 về khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- doc TCVN 12603:2018 di tích kiến trúc nghệ thuật - thi công và nghiệm thu phần nề ngõa
- doc TCVN 12393:2018 tiêu chuẩn về bê tông cốt sợi
- doc TCVN 12392-1:2018 tiêu chuẩn về sợi cho bê tông cốt sợi - phần 1: sợi thép
- doc TCVN 12394:2018 tiêu chuẩn về hỗn hợp bê tông sản xuất theo phương pháp định lượng thể tích
- doc TCVN 12209:2018 tiêu chuẩn về bê tông tự lèn
- doc TCVN 12208:2018 tiêu chuẩn về cốt liệu cho bê tông cản xạ
- doc TCVN 11969:2018 cốt liệu lớn tái chế cho bê tông
- doc TCVN 12286:2018 tiêu chuẩn về công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn đập ngầm
- doc TCVN 8297:2018 tiêu chuẩn công trình thủy lợi đập đất đầm nén
- doc TCVN 11322:2018 tiêu chuẩn về công trình thủy lợi - màng chống thấm hdpe
- doc TCVN 5574:2018 tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
- doc TCVN 4710:2018 tiêu chuẩn về sản phẩm chịu lửa
- doc TCVN 8477:2018 tiêu chuẩn về công trình thủy lợi
- doc TCVN 12588-2:2018 tiêu chuẩn về phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển
- doc TCVN 12588-1:2018 tiêu chuẩn về phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển