10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 11 năm 2020 có đáp án

eLib xin giới thiệu nội dung bộ đề thi HK1 môn Địa lí 11 năm 2020 có đáp án để giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức Địa lí 11 đã học và đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài môn Địa lí 11. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 11 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 1

TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Dân cư có nguồn gốc châu Phi chiếm số lượng

A. thứ tư ở Hoa Kì.                                                              B. thứ ba ở Hoa Kì.

C. thứ hai ở Hoa Kì.                                                            D. thứ nhất ở Hoa Kì.

Câu 2: Sử dụng đồng Euro không mang lại lợi ích

A. tạo ra sự bình đẳng trong phát triển kinh tế của các nước thành viên.

B. thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong giữa các nước thành viên.

C. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.

D. hạn chế rủi ro trong chuyển đổi tiền tệ.

Câu 3: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng

A. Đông Nam.                                                                    B. ven Thái Bình Dương.

C. đồng bằng Trung tâm.                                                    D. Đông Bắc.

Câu 4: Vùng phía tây Hoa Kì chủ yếu có khí hậu

A. hoang mạc và bán hoang mạc.                                    B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.

C. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                             D. cận nhiệt đới và hoang mạc.

Câu 5: Sự phân bố dân cư Hoa Kì không chịu ảnh hưởng của

A. lịch sử khai thác lãnh thổ.                                            

B. chính sách nhập cư.

C. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.           

D. đặc điểm phát triển kinh tế.

Câu 6: Trong chính sách đối ngoại và an ninh chung của Liên minh châu Âu không có nội dung về

A. hợp tác về chính sách an ninh.            B. phối hợp hành động để giữ gìn hòa bình.

C. hợp tác trong chính sách đối ngoại.                D. hợp tác trong chính sách nhập cư.

Câu 7: Nhận xét đúng nhất về tự do lưu thông ở thị trường chung châu Âu là

A. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.   B. dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.

C. tiền vốn, con người, dịch vụ.                            D. con người, hàng hóa, cư trú.

Câu 8: Các nước sáng lập ra tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus là

A. Đức, Ý, Anh.                                                                    B. Anh, Pháp, Hà Lan.

C. Pháp, Tây Ban Nha, Anh.                                             D. Đức, Pháp, Anh.

Câu 9: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.                               

B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.

C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.                    

D. Điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 10: Năm 2004, GDP của Hoa Kì

A. kém châu Âu, châu Á, châu Phi.                                 B. hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á.

C. hơn châu Âu, châu Phi, kém châu Á.                          D. hơn châu Á, châu Phi, kém châu Âu.

Câu 11: Tình trạng mất ổn định về chính trị của khu vực Tây Nam Á và Trung Á đã làm cho

A. tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.              B. tài nguyên ngày càng cạn kiệt.

C. ô nhiễm môi trường ngày càng nặng.             D. giá dầu thế giới ngày càng tăng cao.

Câu 12:  Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang

A. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.        B. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương.

C. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.           D. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương.

Câu 13: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là sản phẩm của ngành

A. công nghiệp chế biến.                                                   B. thủy sản.

C. công nghiệp khai khoáng.                                             D. nông nghiệp.

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là

A. thành phần chủng tộc thuần nhất.                                B. phân bố dân cư đồng đều.

C. tốc độ gia tăng dân số thấp.                                          D. tỉ lệ dân thành thị cao.

Câu 15: Mục đích của EU không phải là xây dựng, phát triển một khu vực

A. chỉ cho phép tự do lưu thông. 

B. hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ.

C. tự do lưu thông con người và tiền vốn.                                 

D. tự do lưu thông hàng hóa và dịch vụ.

Câu 16: Địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ, đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam, nhiều than, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên là đặc điểm của

A. vùng Tây Hoa Kì.                                                            B. vùng bán đảo Alatxca.

C. vùng Trung tâm Hoa Kì.                                                 D. vùng phía Đông Hoa Kì.

Câu 17: Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:

A. Trung Mĩ và quần đảo Caribê.                          B. Trung Mĩ và Nam Mĩ.

C. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê.                      D. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ.

Câu 18: Nhận xét đúng về tỉ trọng của EU so với Hoa Kì và Nhật Bản trong xuất khẩu của Thế giới vào năm 2004 là

A. nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.                      

B. tương đương với Nhật Bản.

C. tương đương với Hoa Kì.                                             

D. lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.

Câu 19: Liên kết vùng châu Âu là khu vực

A. có một phần nằm ở ranh giới EU.                               B. nằm hoàn toàn ở trung tâm EU.

C. ranh giới giữa ba quốc gia trong EU.                          D. nằm hoàn toàn bên ngoài EU.

Câu 20: Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là

A. đồng bằng ven biển tương đối lớn, núi thấp.           

B. đồng bằng châu thổ rộng lớn, núi thấp.

C. cao nguyên cao , đồ sộ và núi thấp.                          

D. đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, núi thấp.

Câu 21: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. đều không tiếp giáp với đại dương.                            

B. đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

C. đều có nhiều cao nguyên và đông bằng.                   

D. đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.

Câu 22:  Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với

A. Đại Tây Dương.                                                          B. Ấn Độ Dương.                

C. Thái Bình Dương                                                       D. Bắc Băng Dương.

Câu 23: Mặc dù các nước Mĩ La tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do

A. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.

B. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

C. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.

D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 24: Liên kết vùng đã không giúp cho người dân các nước trong vùng

A. lựa chọn quốc gia trong vùng để làm việc.

B. nhận được thông tin các nước qua báo chí nhiều thứ tiếng.

C. sinh viên các nước trong vùng có thể tham gia các khóa đào tạo chung.

D. chia sẻ khó khăn của kinh tế các nước thành viên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1: Nêu những thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.

Câu 2: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu đến năm 2017.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

* Vị trí địa lí:

            - Nằm ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh thế giới. Đã làm cho Hoa Kì có nguồn lao động nhập cư chất lượng mà không tốn chi phí đào tạo.

            - Nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, thuận lợi để mở rộng các mối quan hệ kinh tế quốc tế với các nước trên thế giới.

            - Tiếp cận với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh nên Hoa Kì có được thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đồng thời tìm kiếm thêm nguồn lực phát triển kinh tế đất nước.

            * Tài nguyên thiên nhiên: Hoa Kì có nhiều nguồn tài nguyên, rất thuận lợi để phát triển kinh tế.

            - Có nhiều đồng bằng đất đai màu mở như: đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô,... là nơi rất thích hợp để phát triển nông nghiệp.

            - Tài nguyên khí hậu có sự đa dạng (cho phép Hoa Kì phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp. Hoa Kì là một trong các trung tâm nông nghiệp lớn nhất thế giới.

            - Hoa Kì có nhiều loại tài nguyên khoảng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm với giá trị kinh tế cao cung cấp nguồn nguyên nhiên liệu để phát triển công nghiệp.

Câu 2.

- 1951, các nước Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua thành lập cộng đồng than và thép châu Âu.

- Năm 1957 thành lập cộng đồng Kinh tế châu Âu.

- Năm 1958 thành lập cộng đồng Nguyên tử châu Âu.

- Năm 1967 cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập

- Năm 1993 Cộng đồng châu Âu đổi tên thành liên minh châu Âu (EU)

- Năm 2007 kết nạp thêm Rumani và Bungari, EU có 27 thành viên

- Năm 2013 kết nạp Croattia, EU có 28 thành viên

- Năm 2017 Anh tách khỏi liên minh châu Âu, EU còn 27 thành viên.

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY THÌ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nhận định nào sau đây không chính xác về chỉ số HDI của các nhóm nước trên TG:

A. Nhóm nước phát triển có chỉ số HDI cao nhất.

B. Nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp nhất.

C. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng qua các năm.

D. Chênh lệch chỉ số HDI giữa các nhóm nước ngày càng giảm.

Câu 2. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.

D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Câu 3. Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam:

A. Thu hút chất xám từ các nước phát triển.         

B. Đẩy nhanh tốc độ đầu tư ra nước ngoài.

C. Tham gia vào tất cả các tổ chức trên TG.            

D. Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

Câu 4. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong đầu tư nước ngoài là:

A. Dịch vụ.                B. Nông nghiệp.       C. Công nghiệp.                   D. Tài chính, ngân hàng.

Câu 5. Dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội:

A. Nguồn lao động đông gây khó khăn trong giải quyết việc làm.

B. Số người trong độ tuổi lao động lớn, tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.

C. Gánh nặng dân số phụ thuộc lớn, nhất là người dưới độ tuổi lao động.

D. Thiếu nguồn lao động bổ sung, chi phí cho phúc lợi xã hội nhiều.

Câu 6. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới:

A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.

B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.

C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.

D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.

Câu 7. Phần lớn lãnh thổ châu Phi là hoang mạc, xavan và có khí hậu khô nóng chủ yếu vì:

A. Châu Phi không giáp biển.                               

B. Địa hình quá bằng phẳng.

C. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.              

D. Nằm cân xứng so với đường xích đạo, đại bộ phận đất đai nằm giữa 2 chí tuyến.

Câu 8. Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:

A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.

C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.

D. Chưa xây dựng được đường lối phat triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 9. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

A. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi.

B. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20% theo đạo Do Thái.

C. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, một tỉ lệ nhỏ theo các tôn giáo khác.

D. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20 theo đạo Thiên chúa giáo.

Câu 10. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Trung Á:

A. Nằm ở trung tâm của châu Á.

B. Nằm ở trung tâm của châu Á, không tiếp giáp với các đại dương.

C. Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương.

D. Nằm ở trung tâm của châu Á, Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương.

Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kỳ là:

A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.

C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương.

D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú

Câu 12. Nhập cư đã đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động:

A. Đơn giản, giá nhân công rẻ                            B. Giá nhân công rẻ để khai thác miền Tây

C. Trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm                D. Các ý trên

Câu 13. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng

A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương                 B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương

C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô                      D. Ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô

Câu 14. Mốc thời gian nào sau đây chưa đúng với quá trình phát triển của Liên minh châu Âu:

A. Ngày 25/3/2007, EU tổ chức kỉ niệm 50 năm ngày kí hiệp ước Rô-ma.

B. Thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu vào năm 1957 với 6 nước thành viên.

C. Năm 1993 Liên minh châu Âu chính thức ra đời với hiệp định Ma-xtơ-rich gồm 15 nước.

D. Năm 1967 các nước châu Âu liên kết hình thành một cộng đồng châu Âu về than và thép.

Câu 15. Ý nào không thể hiện lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU:

A. Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt tự do lưu thông.

B. Tự do lưu thông buôn bán trong toàn châu Âu mà không phải chịu thuế.

C. Thực hiện chung một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu.

D. Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên TG.

Câu 16. Hoạt động dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh và chiếm tỉ trọng rất cao trong GDP. Năm 2004. tỉ trọng dịch vụ chiếm khoảng

A. 62,1%               B. 72,1%                 C. 74,9%                D. 79,4%

Câu 17. Mục tiêu chủ yếu của việc thiết lập thị trường chung, nội địa ở EU là:

A. Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người và tiền vốn với tất cả các nước trên TG.

B. Thực hiện chính sách thương mại đa dạng với các nước ngoài EU.

C. Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh với các trung tâm kinh tế lớn trên TG.

D. Hạn chế việc nhập khẩu hàng hóa đối với các nước ngoài khu vực.

Câu 18. Các nước thành viên EU đến nay vẫn chưa sử dụng Ơ-rô là đồng tiền chung:

A. Anh, Thụy Điển.                                      B. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.

C. CHLB Đức, Pháp.                                   D. Luc-xăm-bua, Ai-len

Câu 19. Đường hầm qua eo biển Măng-sơ nối giữa hai quốc gia nào:

A. Anh và Đức.                     B. Anh và Ý. 

C. Anh và Pháp.                   D. Anh và Tây Ban Nha.

Câu 20. Các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh đã dẫn đến hệ quả:

A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.

B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.           

C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.

D. Tất cả các ý trên.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 3

TRƯỜNG THPT TRẦN SUYỀN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các quốc gia trên TG được chia làm 2 nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào:

A. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.

B. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.

C. Sự khác nhau về trình độ phát triển KT- XH.

D. Sự khác nhau về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.

Câu 2. Các ngành kinh tế nào sau đây là sản phẩm của nền kinh tế tri thức:

A. Công nghiệp khai thác mỏ kim loại, luyện kim và cơ khí.

B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.

C. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Công nghệ điện tử, sinh học và hàng không vũ trụ.

Câu 3. Một số khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO:

A. Nợ nước ngoài và nạn chảy máu chất xám ngày càng tăng.

B. Nguồn lao động tăng nhanh gây khó khăn trong hợp tác lao động.

C. Thực trạng nền kinh tế còn thấp so với khu vực và TG.

D. Nguồn lực trong nước phát huy kém hiệu quả do thiếu vốn.

Câu 4. Thương mại TG phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc điểm:

A. WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của TG.

B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn.

C. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn TG.

D. Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.

Câu 5. Môi trường ô nhiễm là do:

A. Sự gia tăng của chất thải công nghiệp và sinh hoạt vào môi trường.

B. Lượng khí CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.

C. Áp lực của gia tăng dân số và sự tăng trưởng hoạt động kinh tế.

D. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển.

Câu 6. Bùng nổ dân số hiện nay trên TG chủ yếu bắt nguồn từ:

A. Các nước phát triển.                              B. Các nước đang phát triển.

C. Các nước công nghiệp mới.                 D. Các nước đang phát triển,các nước CN mới .

Câu 7. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi

A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.

B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.

C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 8. Câu nào sau đây không chính xác

A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP của châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua.

B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu trên đường biên giới quốc gia.

C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.

D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.

Câu 9. Nguyên nhân kinh tế Mĩ La Tinh phát triển không ổn định là:

A. Tài nguyên nghèo, cạn kiệt nhanh.

B. Trình độ dân trí thấp.

C. Chính sách kinh tế không phù hợp, chính trị không ổn định.

D. Sự can thiệp của nước ngoài.

Câu 10. Khu vực Tây Nam Á không đặc điểm nào sau đây

A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược

B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có              

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Sản phẩm biểu hiện cao nhất tính hiện đại và sự hợp tác rất chặt chẽ giữa các nước EU trong sản xuất và dịch vụ là

A. đường hầm giao thông dưới biển Măng - Sơ.                      B. máy bay Ebớt A380.

C. liên kết vùng Ma-xơ và Rai-nơ.                                                D. đồng ơ-rô.

Câu 2: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mỹ Latinh giảm mạnh trong thời kì 1985 - 2004 là do

A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.            B. tình hình chính trị không ổn định.

C. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy giảm.           D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.

Câu 3: Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là

A. quặng, kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.

B. quặng, kim loại quý, dầu, than, đồng và mangan.

C. quặng, kim loại quý, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.

D. quặng, nhiên liệu, đồng, sắt và mangan.

Câu 4: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo 

A. Thiên Chúa.                     B. Hồi.                                    C. Phật.                                  D. Do Thái.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến dân cư Hoa Kì chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc?

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.                          

B. Điều kiện kinh tế xã hội phát triển.

C. Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi.             

D. Tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 5

TRƯỜNG THPT DUY TÂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia châu Phi để phát triển kinh tế là:

A. Khai thác hợp lý TNTN  

B. Tăng cường thủy lợi hóa

C. Tăng cường khai thác rừng, khoáng sản để thu ngoại tệ

D. Ý A và B đúng.

Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế của các nước Mỹ La-tinh so với các nước Châu Phi là:

A. Tốc độ tăng trưởng thường không ổn định

B. Tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức bình quân của thế giới

C. Có tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế

D. Kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản và khoáng sản.

Câu 3. Thế mạnh nông nghiệp chủ yếu của các nước Trung Á hiện nay, chính là:

A. Trồng cây lương thực, cây ăn quả.                           B. Chân nuôi gia cầm, thủy sản.

C. Chăn nuôi gia súc kiểu du mục, trồng bông vải.       D. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 4. Hoa Kì nằm giữa 2 đại dương lớn là:

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương   

B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương                  

D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương

Câu 5. Ngành kinh tế nào chiếm 0,9% GDP của Hoa Kì năm 2004?

A. Nông nghiệp                                                        B. Dịch vụ

C. Công nghiệp                                                        D. Công nghiệp dệt- may.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 6

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?

A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo.

B. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.

C. Sự khác nhau về chế độ chính trị giữa các nhóm nước.

D. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước.

Câu 2: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ lọc hóa dầu.

B. công nghệ in, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.

C. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu.

D. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ nano, công nghệ in.

Câu 3: Khi hội nhập quốc tế và khu vực, Việt Nam tranh thủ được những nguồn lực bên ngoài nào sau đây?

A. Vốn, công nghệ, thị trường.                                         

B. Vốn, nguồn lao động và đường lối, chính sách.

C. Thị trường, nguồn lao động và các nguồn nội lực.

D. Công nghệ, thị trường và đường lối, chính sách.    

Câu 4: “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lấn sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lấn vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV 24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vấn đề nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương.   

B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Suy giảm đa dạng sinh học.                               

D. Suy giảm tầng ô dôn.

Câu 5: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan

A. hoang mạc, bán hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô.

B. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới khô.

C. rừng xích đạo, rừng cận nhiệt đới khô và xa van.

D. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 7

Trường THPT Hoằng Hóa

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 8

Trường THPT Bắc Sơn

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 24 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 9

Trường THPT Bỉm Sơn

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 24 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 11 số 10

Trường THPT Cẩm Thủy 2

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 24 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:14/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM