Lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm

Trong thí nghiệm có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nếu sử dụng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? Để trả lời được câu hỏi đó, mời các em cùng nghiên cứu bài học.

Lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm

1.  Tóm tắt lý thuyết

1.1. Điện trở của dây dẫn

    a) Xác định thương số \(\frac{U}{I} \) đối với mỗi dây dẫn

  • Đối với một dây dẫn nhất định, tỉ số \(\frac{U}{I} \) có giá trị không đổi.
  • Đối với các dây dẫn khác nhau, tỉ số \(\frac{U}{I} \) có giá trị khác nhau.

    b) Điện trở

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω)

- Các đơn vị khác:

  • Kilôôm (kí hiệu là k ): 1 k = 1000
  • Mêgaôm (kí hiệu là M ): 1 M = 1000000

- Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

Kí hiệu điện trở

- Công thức xác định điện trở dây dẫn: \(R = \frac{U}{I} \)

Trong đó: R là điện trở (Ω)

U: là hiệu điện thế (V)

I: là cường độ dòng điện (A)

1.2. Định luật Ôm

- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Hệ thức biểu diễn định luật: \(I = \frac{U}{R} \)

Trong đó: R là điện trở (Ω)

U: là hiệu điện thế (V)

I: là cường độ dòng điện (A)

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Tìm hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở

Cho điện trở R = 15 Ω. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3 A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Cường độ dòng điện qua điện trở là: I = U/R = 6/15 = 0,4 A.

Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3 A tức là I = 0,7 A.

Khi đó hiệu điện thế là: U = IR = 0,7.5 = 10,5 V .

2.2. Dạng 2: Xác định cường độ dòng điện

Giữa hai đầu một điện trở R = 20 Ω có một hiệu điện thế là U = 3, 2V. Tính cường độ dòng điện I đi qua điện trở này.

Hướng dẫn giải

Cường độ dòng điện qua điện trở: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{3,2}}{{20}} = 0,16\,A \)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Đặt hiệu điện thế 10 V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,3 A. Tính trị số của điện trở này.

Câu 2: Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau:

“Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?

Câu 3: Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15 A.

a.Tính trị số của điện trở này?

b. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thanh 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi không? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dòng điện đi qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu?

Câu 4: Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20 Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2 V.

a.Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó.

b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điện trở của một dây dàn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt váo hai đầu dây dẫn.

D.Giám khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. \(U = \frac{I}{R} \)                                                              B. \(I = \frac{U}{R} \)

C. \(I = \frac{R}{U} \)                                                               C. \(R = \frac{U}{I} \)

Câu 3: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?

A. Ôm (Q)                B. Oát (W)                 C. Ampe (A)                  D. Vôn (V)

Câu 4: Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm. có thế làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?

A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế                                 B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện

C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn                           D. Cả ba đại lượng trên

4. Kết luận

Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Điện trở của dây dẫn– Định luật Ôm cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó… các em cần phải nắm được: 

  • Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
  •  Phát biểu và viết được biểu thức Định luật ôm.
Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bài học Vật lý 9