Tin học 8 Bài 6: Câu lệnh điều kiện
Nội dung bài học số 6 môn Tin học 8 được eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu về cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình, các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal... Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
- Mỗi 1 điều kiện được mô tả dưới dạng 1 phát biểu.
- Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hoặc sai
- Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn.
- Khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện không thoả mãn.
1.2. Điều kiện và phép so sánh
Ví dụ 1: Ta muốn chương trình in ra màn hình giá trị lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b.
Khi đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào phép so sánh a > b là đúng hay sai:
“Nếu a > b, in giá trị của biến a ra màn hình, Ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình.”
→ Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a > b
- Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện.
Phép so sánh cho kết quả đúng → điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không được thoả mãn
1.3. Cấu trúc rẽ nhánh
- Là cấu trúc khi một điều kiện cụ thể nào đó được thỏa mãn thì chương trình sẽ thực hiện 1 lệnh; ngược lại, nếu điều kiện không thỏa mãn thì câu lệnh bị bỏ qua.
- Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước của thuật toán.
- Gồm 2 loại:
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
1.4. Câu lệnh điều kiện
a. Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
- Cấu trúc: If <điều kiện> then ;
Trong đó If , then là các từ khoá
- Ví dụ 1: Giả sử cần in số a ra màn hình nếu a > b
If a>b then write (a);
- Ví dụ 2: Viết câu lệnh nhập số a <=5; Nếu số đã nhập > 5 thì thông báo "số đã nhập không hợp lệ"
readln(a) If a>5 then write (‘So da nhap khong hop le’);
b. Câu lệnh điều kiện dạng đủ
- Cấu trúc: If <điều kiện> then else ;
Trong đó: If , then , else là các từ khoá
- Ví dụ 3: Viết câu lệnh kiểm tra nếu b khác 0 thì tính kết quả a/b; Ngược lại thì thông báo lỗi
If b<>0 then x:=a/b else write (‘Mau so bang 0, khong chia duoc’);
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Giả sử cần viết chương trình nhập một số tự nhiên vào máy tính và ghi ra màn hình kết quả số đã nhập là số chẵn hay lẻ, chẳng hạn "5 là số lẻ", "8 là số chẵn". Hãy mô tả các bước của thuật toán để giải quyết bài toán trên và viết chương trình Pascal để thực hiện thuật toán đó.
Hướng dẫn giải
Xác định bài toán:
- INPUT: Số tự nhiên n
- OUTPUT: n là số chẵn hoặc n là số lẻ
Mô tả thuật toán:
- Bước 1. Nhập số n
- Bước 2. Nếu n chia hết cho 2, ghi ra màn hình "n là số chẵn"; ngược lại, ghi ra màn hình "n là số lẻ"
- Bước 3. Kết thúc thuật toán
Bài 2: Hãy mô tả thuật toán nhập ba số thực A, B và C từ bàn phím vào máy tính, sau đó kiểm tra ba số đó có thể là các cạnh của tam giác đều, tam giác cân hoặc tam giác vuông hay không và ghi kết quả ra màn hình.
Hướng dẫn giải
Xác định bài toán:
- INPUT: Số thực A, B và C
- OUTPUT: A, B và C là ba cạnh của một tam giác vuông hoặc A, B và C là ba cạnh của một tam giác đều hoặc A, B và C là ba cạnh của một tam giác cân
Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Nhập ba số A, B và C
- Bước 2: Nếu A + B < C hoặc B + C < A hoặc C + A < B, thông báo A, B và C không phải là ba cạnh của một tam giác và chuyển tới bước 5
- Bước 3: Nếu A2 + B2 = C hoặc B2 + C2 = A2 hoặc C2 + A2 = B, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác vuông và chuyển tới bước 5
- Bước 4: Nếu A = B và B = C, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác đều; ngược lại, nếu A = B hoặc B = C hoặc A = C, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác cân
- Bước 5: Kết thúc thuật toán
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:
if (45 mod 3 ) = 0 then X :=X+2;
(Biết rằng trước đó giá trị của biến X = 5)
Câu 2: Ta có 2 lệnh sau:
x:= 8;
If x>5 then x := x +1;
Giá trị của x là bao nhiêu?
Câu 3: IF a>8 THEN b:=3 ELSE b:=5;
Khi a nhận giá trị là 0 thì b nhận giá trị nào?
Câu 4: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:
X:= 10;
IF (91 mod 3 ) = 0 then X :=X+20;
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh ?
A. A:= B
B. A > B
C. N mod 100
D. “A nho hon B”
Câu 2: Chọn câu lệnh Pascal hợp lệ trong các câu sau:
A. If x : = a + b then x : = x + 1;
B. If a > b then max = a;
C. If a > b then max : = a else max : = b;
D. If 5 := 6 then x : = 100;
Câu 3: Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là:
A. If < Điều kiện> then < Câu lệnh 1 >; Else < Câu lệnh 2 >;
B. If < Điều kiện> then < Câu lệnh >;
C. If < Điều kiện> then < Câu lệnh 1 >, < Câu lệnh 2 >;
D. If < Điều kiện > then < Câu lệnh 1 > Else < Câu lệnh 2 >;
Câu 4: Các câu lệnh Pascal nào sau đây được viết đúng:
A. If x:= 5 then a = b;
B. If x > 4; then a:= b;
C. If x > 4 then a:=b else m:=n;
D. If x > 4 then a:=b; else m:=n;
Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b thì ta viết:
A. Max:=a; If b>Max then Max:=b;
B. If a>b then Max:=a else Max:=b;
C. Max:=b; If a>Max then Max:=a;
D. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 6: Hãy chọn cách dùng sai . Muốn dùng biến X lưu giá trị nhỏ nhất trong các giá trị của hai biến A, B có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh như sau :
A. if A <= B then X := A else X := B;
B. if A < B then X := A;
C. X := B; if A < B then X := A;
D. if A < B then X := A else X := B;
4. Kết luận
Sau khi học xong bài 6 môn Tin học 8 các em học sinh cần nắm được những nội dung cơ bản sau đây:
- Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình.
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ.
- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thực hiện cấu trúc rẽ nhánh.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
- Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Tham khảo thêm
- doc Tin học 8 Bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến
- doc Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
- doc Tin học 8 Bài thực hành 4: Sử dụng câu lệnh điều kiện If…Then
- doc Tin học 8 Bài 7: Câu lệnh lặp
- doc Tin học 8 Bài thực hành 5: Sử dụng lệnh lặp For…Do
- doc Tin học 8 Bài 8: Lặp với số lần chưa biết trước
- doc Tin học 8 Bài thực hành 6: Sử dụng lệnh lặp While…Do
- doc Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số
- doc Tin học 8 Bài thực hành 7: Xử lý dãy số trong chương trình
- doc Tin học 8 Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính
- doc Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
- doc Tin học 8 Bài thực hành 1: Làm quen với Turbo Pascal
- doc Tin học 8 Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu
- doc Tin học 8 Bài thực hành 2: Viết chương trình để tính toán
- doc Tin học 8 Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình