Toán 3 Chương 1 Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
eLib xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 3 lý thuyết Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Bài giảng này bao gồm chi tiết các dạng Toán, bên canh đó sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách đọc, viết số có ba chữ số
Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng từ trái sang phải: trăm, chục và đơn vị để đọc.
Chú ý: cách dùng các từ: “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
Ví dụ:
+ Số 321 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt.
+ Số 211 đọc là: Hai trăm mười một.
+ Số 204 đọc là: Hai trăm linh bốn.
+ Số 514 đọc là: Năm trăm mười bốn.
+ Số 224 đọc là: Hai trăm hai mươi tư.
+ Số 105 đọc là: Một trăm linh năm.
+ Số 995 đọc là: Chín trăm chín mươi lăm.
+ Số 915 đọc là: Chín trăm mười lăm.
+ Để viết đúng số tự nhiên, học sinh viết đúng theo thứ tự các hàng từ hàng trăm đến hàng đơn vị và đúng chính tả như cách đọc.
So sánh các số có ba chữ số.
So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1: Đọc số.
Đề bài cho sẵn số, yêu cầu đọc số đó lên.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.
- Bước 2: Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
b) Dạng 2: Viết số.
Đề bài cho cách đọc các số, yêu cầu viết số.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.
- Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải.
c) Dạng 3: Điền dấu > , < , =
Phương pháp giải:
- Bước 1: So sánh hai số: So sánh các chữ số từ trái qua phải.
- Bước 2: Điền dấu:
- Số bên trái lớn hơn thì điền dấu '' > ''
- Số bên trái bé hơn thì điền dấu '' < ''
- Số bên trái bằng số bên phải thì điền dấu '' = ''
d) Dạng 4: Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xếp các số trong phạm vi 10, 100, 1000 thành từng nhóm.
- Bước 2: So sánh các số trong cùng một nhóm với nhau: So sánh các chữ số từ trái qua phải.
- Bước 3: Sắp xếp dãy số theo yêu cầu bài toán.
e) Dạng 5: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy.
Phương pháp giải:
- Bước 1: So sánh các số trong dãy (phương pháp dạng 4)
- Bước 2: Tìm số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong dãy số đã được sắp xếp.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Hoàn thiện bảng sau:
Hướng dẫn giải
Câu 2: Sắp xếp dãy số sau theo tứ tự từ bé đến lớn: 321, 589, 598, 231, 600
Hướng dẫn giải
Dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 231, 321, 589, 598, 600.
Câu 3: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 375; 421; 573; 241; 735; 142
Hướng dẫn giải
Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 735
Số bé nhất trong các số đã cho là số: 142
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết và vận dụng vào làm các bài tập
Tham khảo thêm
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập các bảng nhân
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập các bảng chia
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập về hình học (Toán 3)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập về giải toán (Toán 3)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Xem đồng hồ