Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Á

Dựa theo nội dung SBT Địa lí 8 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập Bài 13 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Á. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Á

1. Giải bài 1 trang 35 SBT Địa lí 8

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Diện tích, dân số một số khu vực châu Á năm 2008

Em hãy:

a) Tính mật độ dân số của Đông Á, Tây Nam Á và thế giới sau đó ghi vào cột để trống trong bảng.

b) Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số giữa Đông Á với Tây Nam Á và toàn thế giới

c) Hãy nêu nhận xét chung về dân cư Đông Á.

Phương pháp giải

a) Để tính mật độ dân số, ta sử dụng công thức:

Mật độ dân số = (Dân số)/(Diện tích)

b) Dựa vào số liệu đã xử lí để vẽ biểu đồ mật độ dân số giữa Đông Á với Tây Nam Á và toàn thế giới.

c) Dựa vào biểu đồ đã vẽ để nhận xét về dân cư Đông Á so với các khu vực khác và trên thế giới:

- Đông Á là khu vực có dân số đông nhất châu Á

- Mật độ dân số cao 

- Nên văn hóa rất gần gũi với nhau.

Gợi ý trả lời

a) Mật độ dân số của Đông Á, Tây Nam Á và thế giới:

b) Vẽ biểu đồ

c) Nhận xét:

- Đông Á là khu vực có dân số đông nhất châu Á (1558 triệu người), nhiều hơn dân số các châu lục lớn như châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.

- Mật độ dân số cao (132 người/km2), gấp 2,69 lần mật độ dân số thế giới (49 người/km2).

- Các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á có nên văn hóa rất gần gũi với nhau.

2. Giải bài 2 trang 35 SBT Địa lí 8

Dựa vào bảng dưới đây:

Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2007 (tỉ USD)

Nêu nhận xét về cán cân thương mại của các nước trên?

Phương pháp giải

Dựa vào số liệu đã cho để nhận xét về cán cân xuất nhập khẩu, từ đó kết luận về nền kinh tế các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Gợi ý trả lời

Qua bảng số liệu trên, ta thấy cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia đều dương tuy nhiên mỗi quốc gia lại có sự chênh lệch khác nhau. Cụ thể:

- Nhật Bản có cán cân xuất nhập khẩu + 80,710 tỉ USD. Đây là một quốc gia xuất siêu chứng tỏ một nền kinh tế đang phát triển và thu được nguồn ngoại tế rất lớn từ việc xuất khẩu hàng hóa.

- Trung Quốc có cán cân xuất nhập khẩu + 262,197 tỉ USD. Chứng tỏ nền kinh tế hết sức hùng mạnh của TQ bởi mặc dù nhu cầu trong nước là rất lớn nhưng hàng hóa họ sản xuất ra vẫn có thể xuất khẩu với số lượng không nhỏ ra thị trường thế giới.

→ Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều là những nước xuất siêu, cán cân thương mại dương. Đây là các quốc gia có nền kinh tế, công nghiệp phát triển, tạo ra nguồn hàng lớn và có chất lượng cho xuất khẩu.

3. Giải bài 3 trang 36 SBT Địa lí 8

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chứ (S) vào ô ( . . . ) trước các câu sau:

Nguyên nhân giúp cho Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới là

(....) a) nhờ có cải cách của Minh Trị, Nhật Bản đã thoát khỏi những ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến.

(....) b) đã tranh thủ được những thành tựu khoa học – kĩ thuật của các nước phương Tây.

(....) c) sau chiến tranh thế giới thứ hai đã nhận được vốn đầu tư từ nước ngoài

(....) d) có nguồn lực dồi dào, cần cù lao động.

(....) đ) nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

(....) e) có nhiều ngành công nghiệp hàng đầu trên thế giới: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử…

Phương pháp giải

Để chỉ ra nguyên nhân giúp cho Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới, dựa vào các yếu tố về:

- Chính sách cải cách

- Vốn đầu tư

- Nguồn lực 

Gợi ý trả lời

Nguyên nhân giúp cho Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới là

(..Đ..) a) nhờ có cải cách của Minh Trị, Nhật Bản đã thoát khỏi những ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến.

(..Đ..) b) đã tranh thủ được những thành tựu khoa học – kĩ thuật của các nước phương Tây.

(..Đ..) c) sau chiến tranh thế giới thứ hai đã nhận được vốn đầu tư từ nước ngoài

(..Đ..) d) có nguồn lực dồi dào, cần cù lao động.

(..S..) đ) nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

(..S..) e) có nhiều ngành công nghiệp hàng đầu trên thế giới: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử…

4. Giải bài 4 trang 36 SBT Địa lí 8

Hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Phương pháp giải

Cần có những kiến thức về những thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc và những yếu tố như:

- Đường lối, chính sách

- Nguồn lao động

- Tài nguyên 

Gợi ý trả lời

Ngày:25/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM