Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

Dựa theo nội dung SBT Địa lí 8 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập Bài 36 Đặc điểm đất Việt Nam. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

1. Giải bài 1 trang 89 SBT Địa lí 8

Ghi chữ Đ vàon trước ý trả lời đúng, chữ s vào trước ý trả lời sai:

Đất (thổ nhưỡng) là tài nguyên vô cùng quý giá vì:

( ... ) a) đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành trong quá trình rất lâu dài; trên đó, sinh vật (kể cả con người) tồn tại, phát sinh và phát triển.

( ... ) b) đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió màu ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

( ... ) c) đất là tư liệu sản xuất chính, từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp.

Phương pháp giải

Để xác định các nội dung trên đúng hay sai cần ghi nhớ:

Đất (thổ nhưỡng) là tài nguyên vô cùng quý giá vì:

- Đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành trong quá trình rất lâu dài; trên đó, sinh vật (kể cả con người) tồn tại, phát sinh và phát triển.

- Đất là tư liệu sản xuất chính, từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp.

Gợi ý trả lời

Đất (thổ nhưỡng) là tài nguyên vô cùng quý giá vì:

( Đ ) a) đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành trong quá trình rất lâu dài; trên đó, sinh vật (kể cả con người) tồn tại, phát sinh và phát triển.

( S ) b) đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió màu ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

( Đ ) c) đất là tư liệu sản xuất chính, từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp.

2. Giải bài 2 trang 89 SBT Địa lí 8

Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các nhân tố hình thành đất và ba nhóm đất chính ở nước ta.

a)

b)

Phương pháp giải

a) Dựa vào kiến thức về các nhân tố hình thành đất:

- Đá mẹ

- Địa hình

- Khí hậu

- Sinh vật

- Thời gian

b) Cần nắm được đặc điểm 3 nhóm đất chính (đất feralit, mùn núi cao, phù sa) để hoàn thành sơ đồ:

- Diện tích

- Tính chất

- Phân bố

- Cây trồng thích hợp 

Gợi ý trả lời

a)

b)

3. Giải bài 3 trang 90 SBT Địa lí 8

Dựa vào câu dưới đây:

“Nước ta có ba nhóm đất chính: nhóm đất Feralit chiếm 65% diện tích lãnh thổ; nhóm đất mùn núi cao chiếm khoảng 11% diện tích, nhóm đất bồi tụ phù sa song và biển chiếm 24% diện tích.”

Em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ ba nhóm đất chính ở nước ta 

b) Kết hợp với hình 36.2. Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam, tr 127 SGK, nêu nhận xét chung về phân bố ba nhóm đất chính ở nước ta.

Phương pháp giải

a) Dựa vào tỉ lệ phần trăm 3 nhóm đất chính để vẽ biểu đồ tròn theo yêu cầu đề bài.

b) Từ biểu đồ đã vẽ và kĩ năng đọc lược đồ để nhận xétvề phân bố ba nhóm đất chính:

- Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, phân bố trên các vùng núi

- Đất mùn núi cao phân bố ở các vùng núi cao

- Đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng

Gợi ý trả lời

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ba nhóm đất chính ở nước ta

b) Nhận xét:

- Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, phân bố trên các vùng núi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Tây duyên hải Miền Trung; đất feralit trên đá badan phân bố ở Tây Nguyên.

- Đất mùn núi cao phân bố ở các vùng núi cao, rừng đầu nguồn ở vùng núi cao thuộc Trung du Bắc Bộ và dãy Trường Sơn.

- Đất phù sa bồi tụ phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

4. Giải bài 4 trang 91 SBT Địa lí 8

Hãy nêu giá trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:

Phương pháp giải

Cần nắm rõ đặc tính của 3 nhóm đất chính để xác định giá trị sử dụng thích hợp:

- Đất feralit: phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, hình thành đồng cỏ

- Đất mùn núi cao: tầng đất mỏng, ít giá trị về sản xuất

- Đất phù sa: thâm canh lúa nước, cây công nghiệp lâu năm

Gợi ý trả lời

Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM