Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên TĐ
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 15: Thủy quyển, nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. một số sông lớn trên TĐ dưới đây. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 19 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào sơ đồ “Tuần hoàn của nước” trong hình 15 SGK ban chuẩn hoặc hình 19.1 SGK ban nâng cao, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Thủy quyển có tác động gì đối với khí quyển nói chung và với khí hậu Trái Đất nói riêng?
- Thủy quyển có tác động gì đối với thạch quyển nói chung và với địa hình bề mặt Trái Đất nói riêng?
Phương pháp giải
Dựa vào vòng tuần hoàn của nước để xác định tác động của thủy quyển đối với:
- Khí quyển nói chung và với khí hậu Trái Đất nói riêng: cung cấp nước, điều hoà khí hậu,...
- Thạch quyển nói chung và với địa hình bề mặt Trái Đất nói riêng: bào mòn cơ học và phong hóa hóa học, vận chuyển các vật liệu phong hóa
Hướng dẫn giải
- Thủy quyển có tác động đối với khí quyển nói chung và với khí hậu Trái Đất nói riêng:
+ Cung cấp hơi nước cho khí quyển để tạo mây, gây mưa.
+ Điều hòa khí hậu, những nơi có sông, hồ, biển,...thì nhiệt độ ít biến động hơn.
- Thủy quyển có tác động đối với thạch quyển nói chung và với địa hình bề mặt Trái Đất nói riêng:
+ Thủy quyển có tác dụng bào mòn cơ học và phong hóa hóa học đối với đá gốc, làm thay đổi cả về hình dạng lẫn tính chất của các loại đá.
+ Vận chuyển các vật liệu phong hóa.
⇒ Do có tác dụng phong hóa và vận chuyển vật liệu phong hóa, thủy quyển góp phần tạo nên các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất như: Địa hình caxtơ, thung lũng ở vùng núi và các đồng bằng châu thổ,...
2. Giải bài 2 trang 19 Tập bản đồ Địa lí 10
Trong số các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông thì nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?
Phương pháp giải
Cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
- Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm
- Địa thế, thực vật và hồ đầm
Hướng dẫn giải
Trong số các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông thì nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất là chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm.
Cụ thể là:
- Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi)
3. Giải bài 3 trang 19 Tập bản đồ Địa lí 10
Ở nước ta cũng như các nơi khác trên Trái Đất mùa lũ thường đến chậm hơn mùa mưa khoảng 1 tháng. Em hãy giải thích vì sao có tình trạng đó?
Phương pháp giải
Để giải thích trình trạng trên, ta cần dựa vào:
- Lượng nước thay đổi theo mùa khô và mùa mưa
- Lớp đất đá và thực vật không còn khả năng thấm và giữ nước
Hướng dẫn giải
Ở nước ta cũng như các nơi khác trên Trái Đất mùa lũ thường đến chậm hơn mùa mưa khoảng 1 tháng vì:
- Trong mùa khô, mực nước ngầm bị hạ thấp. Vào đầu mùa mưa, lượng nước mưa đó bổ sung lại mực nước ngầm, được thực vật và các lớp đất đá thấm nước giữ lại.
- Sau khi lớp đất đá và thực vật không còn khả năng thấm và giữ nước nữa, khi đó, nước mưa rơi xuống sẽ dồn ra sông suối, tạo nên lũ.
4. Giải bài 4 trang 19 Tập bản đồ Địa lí 10
Em hãy sưu tầm các tư liệu để mô tả ngắn gọn về sông Mê Công.
Phương pháp giải
Cần có kĩ năng tìm hiểu, sưu tầm tài liệu/tư liệu trên sách, bão, internet để mô tả về sông Mê Công:
- Là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới
- Có độ dài đứng thứ 12 và lưu lượng nước đứng thứ 10 trên thế giới
Hướng dẫn giải
Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Tính theo độ dài đứng thứ 12 (thứ 7 tại châu Á), còn tính theo lưu lượng nước đứng thứ 10 trên thế giới. Sông này xuất phát từ vùng núi cao tỉnh Thanh Hải, băng qua Tây Tạng theo suốt chiều dài tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), qua các nước Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia trước khi vào Việt Nam.
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 10: TH: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và vùng núi trẻ trên bản đồ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 14: TH: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên TĐ. Phân tích biểu đồ khí hậu
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 19: Sự phân bố sinh vật trên Trái Đất