Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 34: Địa lí các ngành công nghiệp
Nội dung hướng dẫn Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 34 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về Địa lí các ngành công nghiệp. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 45 Tập bản đồ Địa lí 10
2. Giải bài 2 trang 45 Tập bản đồ Địa lí 10
3. Giải bài 3 trang 46 Tập bản đồ Địa lí 10
4. Giải bài 4 trang 47 Tập bản đồ Địa lí 10
5. Giải bài 5 trang 47 Tập bản đồ Địa lí 10
6. Giải bài 6 trang 48 Tập bản đồ Địa lí 10
7. Giải bài 7 trang 48 Tập bản đồ Địa lí 10
8. Giải bài 8 trang 49 Tập bản đồ Địa lí 10
9. Giải bài 9 trang 49 Tập bản đồ Địa lí 10
1. Giải bài 1 trang 45 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào SGK, hình 32.3, 32.4 ban chuẩn hoặc hình 45.1, 45.2, 45.4 ban nâng cao, em hãy điền vào bảng sau các nội dung phù hợp thể hiện vai trò và tình hình phân bố ngành công nghiệp năng lượng:
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng phân tích lược đồ để xác định vai trò và tình hình phân bố của ngành:
- Khai thác than
- Khai thác dầu
- Công nghiệp điện lực
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 2 trang 45 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình khai thác than trên thế giới.
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu về sản lượng khai thác than để vẽ biểu đồ cột theo yêu cầu đề bài
Hướng dẫn giải
3. Giải bài 3 trang 46 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào lược đồ và bảng số liệu dưới đây:
- Em hãy điền tiếp vào lược đồ số liệu khai thác dầu mỏ và sản lượng điện năng của các nước chủ yếu trên thế giới.
- Em hãy nêu nhận xét dựa trên số liệu và lược đồ đã hoàn thành
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng phân tích bảng số liệu và khai thác lược đồ để:
- Điền số liệu khai thác dầu mỏ và sản lượng điện năng
- Nhận xét: quốc gia có sản lượng điện lớn là những quốc gia có nền công nghiệp phát triển
Hướng dẫn giải
- Những khu vực, quốc gia có sản lượng dầu mỏ lớn là nơi có trữ lượng dầu mỏ lớn: Bắc Mỹ, Trung Đông, Trung Quốc và LB Nga. Sản lượng dầu mỏ lớn nhất là Ảrập Xêút (515, 3 triệu tấn), tiếp theo là LB Nga (488,5 triệu tấn).
- Những quốc gia có sản lượng điện lớn là những quốc gia có nền công nghiệp phát triển, dẫn đầu là Hoa Kì với 4167,0 tỉ kwh, tiếp theo là Trung Quốc với 3256,0 tỉ kwh, Nhật Bản, LB Nga,...
4. Giải bài 4 trang 47 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu “Tình hình sản xuất thép trên thế giới”, em hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện rõ sự phát triển của ngành này qua các năm:
Phương pháp giải
Từ bảng số liệu về sản lượng sản xuất thép trên thế giới qua các năm để vẽ biểu đồ cột
Hướng dẫn giải
5. Giải bài 5 trang 47 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào nội dung SGK và hình 32.5 ban chuẩn hoặc hình 45.6 ban nâng cao, em hãy nhận xét về tình hình khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới:
- Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép..............................
- Những nước khai thác nhiều quặng sắt...............................................
- Những nước sản xuất nhiều thép..........................................
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng quan sát lược đồ để xác định:
- Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép: Trung Quốc, Braxin,...
- Những nước khai thác nhiều quặng sắt: Trung Quốc, Braxin,...
- Những nước sản xuất nhiều thép: Nhật Bản, Trung Quốc,...
Hướng dẫn giải
- Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép: Trung Quốc, Braxin, Hoa Kì, Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Đức, Pháp,...
- Những nước khai thác nhiều quặng sắt: Trung Quốc, Braxin, Ôxtrâylia, Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Thụy Điển, Nam Phi,...
- Những nước sản xuất nhiều thép: Nhật Bản, Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì, Ucraina, Hàn Quốc, Đức, Italia,...
6. Giải bài 6 trang 48 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào nội dung SGK (mục công nghiệp luyện kim màu), em hãy giải thích vì sao việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công nghiệp phát triển?
Phương pháp giải
Để giải thích vì sao việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công nghiệp phát triển ta dựa vào:
- Quy trình chế luyện phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn
- Tính chất đa kim, quặng
Hướng dẫn giải
Việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công nghiệp phát triển vì:
- Do quy trình chế luyện phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn,... bởi vì nguyên liệu dùng để luyện kim màu là các quặng có hàm lượng kim loại thường thấp và lại ở dạng đa kim, nên trong quá trình luyện kim, quặng phải qua giai đoạn làm giàu sơ bộ (còn gọi là tuyển quặng), nghĩa là phải lọc bỏ bớt các chất nạp, làm cho hàm lượng kim loại cao hơn.
- Mặt khác, do tính chất đa kim, quặng đòi hỏi phải được sử dụng tổng hợp, nhằm rút ra tối đa các nguyên tố quý có trong quặng.
7. Giải bài 7 trang 48 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào SGK và các kiến thức đã học, em hãy điền vào chỗ trống và sơ đồ những nội dung phù hợp về ngành công nghiệp cơ khí
- Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí trong hệ thống các ngành công nghiệp và nền kinh tế quốc dân?
- Sơ đồ các phân ngành công nghiệp cơ khí và sản phẩm của nó.
Phương pháp giải
Để trả lời các ý trên cần nắm được kiến thức về:
- Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí: là “quả tim của công nghiệp nặng”
- Các ngành cơ bản: cơ khí thiết bị toàn bộ, cơ khí máy công cụ, cơ khí hàng tiêu dùng, cơ khí chính xác
Hướng dẫn giải
- Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí trong hệ thống các ngành công nghiệp và nền kinh tế quốc dân:
+ Ngành công nghiệp cơ khí có vị trí quan trọng trong hệ thống các ngành công nghiệp, là “quả tim của công nghiệp nặng”.
- Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế và hàng tiêu dùng cho nhu cầu xã hội.
- Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống.
- Sơ đồ các phân ngành công nghiệp cơ khí và sản phẩm của nó.
8. Giải bài 8 trang 49 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào nội dung SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau đây thể hiện các sản phẩm cụ thể của các phân ngành công nghiệp điện tử - tin học.
Phương pháp giải
Để hoàn thành sơ đồ cần nắm được kiến thức về các sản phẩm cụ thể của ngành công nghiệp điện tử - tin học:
- Máy tính
- Thiết bị điện tử
- Điện tử tiêu dùng
- Thiết bị viễn thông
Hướng dẫn giải
9. Giải bài 9 trang 49 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào SGK, em hãy điền vào chỗ trống và sơ đò những nội dung phù hợp về ngành công nghiệp hóa chất.
Vai trò của công nghiệp hóa chất............................................
Sơ đồ phân ngành công nghiệp hóa chất và sản phẩm của nó.
Phương pháp giải
Cần nắm được kiến thức về công nghiệp hóa chất để xác định:
- Vai trò: ngành mũi nhọn, tạo ra nhiều chất mới, bổ sung cho nguồn nguyên liệu,...
- Các ngành cơ bản: hóa chất cơ bản, hóa tổng hợp hữu cơ, hóa dầu
Hướng dẫn giải
- Vai trò của ngành công nghiệp hóa chất:
+ Là ngành mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới
+ Tạo ra được nhiều chất mới, chưa có ở trong tự nhiên
+ Bổ sung cho nguồn nguyên liệu tự nhiên, vừa có giá trị sử dụng cao.
+ Góp phần sử dụng các tài nguyên thiên nhiên hợp lí và tiết kiệm hơn.
- Sơ đồ phân ngành công nghiệp hóa chất và sản phẩm của nó:
10. Giải bài 10 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào SGK (mục công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), em hãy nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp này và giải thích vì sao ngành dệt – may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển?
Phương pháp giải
- Dựa vào kiến thức về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để nắm được vai trò: sản phẩm đa dạng, phong phú,...
- Để giải thích ngành dệt – may được phân bố rộng rãi, ta dựa vào: Nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, thị trường, thúc đẩy các ngành khác
Hướng dẫn giải
- Vai trò ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là: Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú, phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ văn minh
- Ngành dệt – may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển vì:
+ Ngành dệt may sử dụng nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú (bông, lanh, lông cừu, sợi tổng hợp, len nhân tạo,...)
+ Cần sử dụng nguồn lao động lớn => Tạo nhiều việc làm, giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Phát triển công nghiệp dệt – may có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp hóa chất phát triển.
11. Giải bài 11 trang 50 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào SGK (mục công nghiệp thực phẩm), trả lời câu hỏi theo gợi ý sau:
- Vai trò của công nghiệp thực phẩm..................................
- Nêu rõ các sản phẩm cụ thể của công nghiệp thực phẩm:
+ Chế biến từ các sản phẩm trồng trọt...............................
+ Chế biến các sản phẩm chăn nuôi..............................
+ Chế biến thủy, hải sản......................................
Phương pháp giải
Cần có kiến thức về công nghiệp thực phẩm để trình bày về:
- Vai trò: Cung cấp sản phẩm, tăng giá trị, tích lũy vốn, nâng cao đời sống,...
- Các sản phẩm cụ thể:
+ Chế biến từ các sản phẩm trồng trọt: Rau quả sấy và đóng hộp,...
+ Chế biến các sản phẩm chăn nuôi: Thịt đóng hộp, trứng,...
+ Chế biến thủy, hải sản: Tôm cá đông lạnh, nước mắm...
Hướng dẫn giải
- Vai trò của công nghiệp thực phẩm:
+ Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uống.
+ Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
+ Làm tăng giá trị của sản phẩm.
+ Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống.
- Các sản phẩm cụ thể của công nghiệp thực phẩm:
+ Chế biến từ các sản phẩm trồng trọt: Rau quả sấy và đóng hộp, rượu, bia, cà phê, thuốc lá, chè, đường mía, dầu ăn...
+ Chế biến các sản phẩm chăn nuôi: Thịt đóng hộp, trứng, xúc xích, bơ, sữa...
+ Chế biến thủy, hải sản: Tôm cá đông lạnh, nước mắm...
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 33: Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 35: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 36: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng của TG