Unit 10 lớp 12: Lifelong Learning - Writing

Bài học Unit 10 Tiếng Anh lớp 12 mới phần Writing cung cấp cho các em cách thông tin về một khảo sát và hướng dẫn các em viết bài miêu tả những rào cản đối với việc học cả đời. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 10 lớp 12: Lifelong Learning - Writing

Barriers to lifelong learning (Rào cản đối với việc học tập suốt đời)

1. Task 1 Unit 10 lớp 12 Writing

Work in groups. Ask and answer the following question. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)

What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning?) (Bạn nghĩ gì là rào cản đối với việc học tập suốt đời (điều mà ngăn chặn những người học tập suốt đời?)

Guide to answer

I think they are financial difficulty, time limitation and impatience. (Tôi nghĩ đó là khó khăn tài chính, giới hạn thời gian và sự mất kiên nhẫn)

2. Task 2 Unit 10 lớp 12 Writing

Below is a bar chart decribing the results of a recent survey of approximately 500 employees about barriers to longlife learning. Complete the sentences describing the five barriers, using the information in the chart and the useful expressions in the box. (Dưới đây là một biểu đồ cột diễn tả kết quả của một cuộc khảo sát gần đây trong khoảng 500 người đi làm về rào cản đối với việc học cả đời. Hoàn thành những câu miêu tả 5 rào cản, dùng thông tin trong biểu đồ và cụm bày tỏ hữu dụng trong hộp)

Guide to answer

1. The survey showed/ shows that 77 % of employees picked lack of finances as the main barrier to lifelong learning.

(Cuộc khảo sát cho thấy 77% nhân viên chọn thiếu tài chính là rào cản chính đối với việc học suốt đời.)

2. Lack of time was the second rated barrier (66%).

(Thiếu thời gian là rào cản được đánh giá thứ hai (66%).)

3. About 22 % of the employees interviewed/asked in the survey had no idea of the importance of lifelong learning.

(Khoảng 22% số nhân viên được phỏng vấn trong cuộc khảo sát không biết tầm quan trọng của việc học suốt đời.)

4. The irrelevance of the subjects available accounted for 20% of the survey responses.

(Không có lựa chọn với các chỉ tiêu có sẵn chiếm 20% số phản hồi của cuộc khảo sát.)

5. A minority/A very small number, or 10 percent, of the employees were not interested in lifelong learning.

(Một số ít, hoặc 10 phần trăm, các nhân viên không quan tâm đến học tập suốt đời.)

3. Task 3 Unit 10 lớp 12 Writing

Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ cột.) 

Guide to answer

The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.

Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).

Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).

In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.

Tạm dịch

Biểu đồ cho thấy kết quả của cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản với học tập suốt đời. Cuộc khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản mọi người tham gia vào quá trình học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này được đánh giá không bằng nhau.

Thiếu tài chính được đánh giá bởi hầu hết những người tham gia khảo sát là yếu tố quan trọng nhất. Hơn 3/4 (77%) những người trả lời cuộc khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xem là rào cản của 66% người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba).

Hai yếu tố nữa được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận thức được tầm quan trọng của học tập suốt đời (22%) và không phù hợp với tiêu chí có sẵn(20%). Một số ít người tham gia cho biết họ không quan tâm đến việc học (10%). 

Tóm lại, hai nhân tố hàng đầu ngăn cản nhân viên tham gia vào quá trình học tập suốt đời là thiếu tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng là ưu tiên phải được trao cho họ khi khuyến khích nhân viên theo đuổi việc học thêm. 

4. Practice Task 1

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

A. Mike joined ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.

B. If Mike graduated with a good degree, he would joined the ranks of the unemployed.

C. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.

D. That Mike graduated with a good degree helped him joined the ranks of the unemployed.

Question 2: Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.

A. Ann always keeps up with the latest fashions so as not to work for a famous fashion house.

B. Ann works for a famous fashion house, so she always keeps up with the latest fashions.

C. Not working for a famous fashion house, Ann always keeps up with the latest fashions.

D. Despite working for a famous fashion house, Ann hardly keeps up with the latest fashions.

Question 3: They drove fifteen miles off the main road. Also, they had nothing to eat for the day.

A. Not only did they drove fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat for the day.

B. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had nothing to eat for the day.

C. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the day.

D. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the day.

Question 4: Put your coat on. You will get cold.

A. You will not get cold unless you put your coat on.

B. Put your coat on, otherwise you will get cold.

C. It is not until you put your coat on that you will get cold.

D. You will not only put your but coat on but also get cold.

5. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: early/tomorrow/will/we/at five o’clock/leave/we/the house/get up/must/because

A. Tomorrow we must get up early because we will leave the house at five o’clock.

B. Tomorrow we get up must early because we will leave the house at five o’clock.

C. Tomorrow we must get up early because we leave will the house at five o’clock.

D. Tomorrow we must get up because we will leave the house at five o’clock early.

Question 2: the library/take/I/the book/will/today/to

A. Today I take will the book to the library.

B. Today I will the book take to the library.

C. Today I will take the book to the library.

D. Today I will take the book the to library.

Question 3: my mum/breakfast/in every morning/makes/usually

A. My mom makes usually breakfast in every morning.

B. My mom makes breakfast usually in every morning.

C. My mom usually makes breakfast every in morning.

D. My mom usually makes breakfast in every morning.

Question 4: tonight/want/to the cinema/to go/we

A. Tonight we want to go the to cinema.

B. Tonight we want go to the cinema to.

C. Tonight we want to go to the cinema.

D. We want go tonight to the cinema.

6. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 10 Tiếng Anh Lớp 12 mới – Writing, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập kĩ năng viết và nắm được cách viết bài viết miêu tả những rào cản đối với việc học suốt đời dựa vào thông tin có sẵn trong bài.

Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM