Hướng dẫn cách tạo layer mới và thiết lập Dim style cho bản vẽ trong Autocad
Tạo layer, thiết lập Dim là thao tác không thể thiếu khi thiết kế bản vẽ trong Autocad, bởi đây được xem như một kho dữ liệu giúp lưu trữ các đối tượng của bản vẽ. Để biết được cách tạo một layer mới trong Cad, bạn hãy tham khảo các bước mà eLib chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Tạo Layer và quản lý Layer trong Autocad
1.1 Lệnh cần dùng khi tạo layer mới
Để có thể tạo layer mới trong cad sao cho chính xác và đúng chuẩn nhất, đòi hỏi bạn phải nắm chắc các lệnh sau đây:
- Lệnh gọi bảng layer (properties manager): Đây là lệnh bạn sử dụng trước khi thực hiện thao tác layer. Đối với lệnh này thì bạn nhập LA rồi nhấn Enter để hiển thị lệnh.
- Lệnh tắt một layer: Layoff => Enter và click chọn layer cần tắt trên màn hình của phần mềm Autocad.
- Lệnh bật toàn bộ layer: Để bật toàn bộ các layer trong cad thì bạn dùng lệnh Layon, sau đó nhấn Enter. Như vậy, toàn bộ các layer mà bạn đã tạo sẽ được hiển thị trên giao diện cùng lúc.
- Lệnh mở một layer duy nhất: Bạn sẽ dùng lệnh layiso, sau đó nhấn phím Enter để chọn layer cần hiện trên giao diện.
Để gọi bảng quản lý layer bạn sẽ nhập lệnh LA và nhấn phím Enter để hiển thị lệnh.
Để có thể tạo được layer trong Autocad thì bạn cần nắm một số lệnh nhất định
Đây là cách lệnh cơ bản trong quá trình tạo layer mới mà bạn cần nắm, điều này sẽ giúp cho việc thiết kế bản vẽ được nhanh chóng hơn.
1.2 Cách tạo layer trong Autocad
Để tạo layer mới trong cad thì bạn thực hiện theo các bước sau đây
- Bước 1: Nhập lệnh LA, nhấn phím Enter để hiển thị lệnh.
- Bước 2: Khi lệnh đã hiển thị trên giao diện thì bạn nhấp chuột vào biểu tượng New Layer để tạo một layer mới. Nếu bạn không dùng cách này thì có thể nhấn tổ hợp phím Alt + N để tạo một layer mới.
Như vậy, việc tạo một layer mới trong Autocad vô cùng đơn giản và dễ thực hiện, nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm trong quá trình thiết kế bản vẽ trên Cad. Nếu sau khi bạn đã tạo layer mới xong và cảm thấy không phù hợp muốn xóa đi, thì bạn chỉ cần click chọn đánh dấu layer cần xóa, sau đó chọn biểu tượng X màu đỏ để xóa là hoàn thành.
Một điều cần lưu ý khi làm việc trên layer trong Cad để thiết kế bản vẽ là bạn cần nắm được ý nghĩa của các tab trong cửa sổ layer properties manager. Cụ thể như sau:
- Status: Có tác dụng giúp ấn định layer hiện hành trên Cad.
- Name: Đây là mục để đặt tên của layer (Tên này do người vẽ đặt phù hợp với hạng mục thiết kế). Nếu layer gốc bạn đặt là 1 thì các layer sau sẽ tự động đặt theo thứ tự 2, 3, 4, 5...
- On: Khi công cụ này hiển thị thì có nghĩa là thể hiện layer nào đang tắt và layer nào đang được bật trên Cad.
- Freeze: Bật và tắt lớp layer (Click vào biểu tượng mặt trời để tắt hoặc bật lớp).
- Khóa layer thì nét trong layer đó vẫn thể hiện trên cửa sổ làm việc nhưng không thể can thiệp để chỉnh sửa hoặc xóa.
- Color: Màu cho layer.
- Linetype: Kiểu đường nét trong layer.
- Lineweight: Độ dày nét vẽ.
- Transparency: Độ trong suốt của nét vẽ trong layer. Giá trị và độ trong suốt tỷ lệ thuận với nhau.
- Plot style: Kiểu in theo màu layer.
- Plot: Lệnh in từng layer
Để quản lý được layer trong Cad thì bạn cần nắm được các tab trong cửa sổ layer properties manager
2. Thiết lập Dim Style cho bản vẽ theo TCVN
Cách 1: Gõ lệnh D vào ô commant bar để gọi bẳng quản lý Dim Style
Cách 2: Click vào biểu tượng mũi tên góc dưới cùng bên phải ở dải ribbon Dimemsions của Annotate
- Style: Hiển thị các kiểu Dim mà ta đã và sẽ thiết lập tại đây
- List: Đặt chế độ hiển thị cho các kiểu dim (Chọn All style tức là hiển thị tất cả các kiểu dim, còn khi chọn Style in use thì chương trình sẽ chỉ hiển thị kiểu đang dùng).
- Set Current: Gọi kiểu Dim được chọn ra làm kiểu dim hiện hành để sử dụng
- New: Tạo một kiểu Dim mới
- Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn
- Override..: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn
Thiết lập Dim theo TCVN
Click vào thẻ New… để gọi cửa sổ Creat New Dimension Style
Ở thẻ New Style Dimension Style ta đặt tên là TCVN.
Tại thẻ Start With click chọn vào mục Annotative
Chúng ta click vào thẻ Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết
Thiết lập cho bảng Lines
Chức năng một số mục trong thẻ Lines
- Dimension lines: Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình)
- Color: Chọn màu của đường kích thước
- Linetype: Chọn kiểu đường cho đường kích thước
- Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường kích thước
- Extend boyond ticks: Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng kích thước.
- Baseline spacing: Chọn khoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau.
- Suppress: Loại bỏ (Nếu tích vào “Dim line 1″ Phần mềm sẽ bỏ đường kích thước 1 hoặc bỏ đường kích thước 2 nếu click vào Dim line 2”)
- Extension lines: Nhóm đường gióng kích thước (Là đường thẳng đứng trên hình)
- Corlor: Chọn màu của đường gióng kích thước
- Linetype ext line 1: Chọn kiểu đường gióng kích thước 1
- Linetype ext line 2: Chọn kiểu đường cho đường gióng kích thước 2
- Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường gióng kích thước
- Suppress: Loại bỏ (nếu click vào “Ext line 1” Phần mềm sẽ bỏ đường gióng kích thước số 1, hoặc bỏ đường gióng kích thước số 2 nếu click vào “Ext line 2”
- Extend beyond dim lines: Khoảng nhô của đường gióng kích thước so với đường kích thước.
- Offset from origin: Đặt khoảng cách từ đầu mép đường gióng kích thước tới điểm đặt kích thước khi dim
- Fixed length extension lines: Nếu click vào ô này sẽ kích hoạt ô “Length” để chúng ta điền chiều dài cố định của đướng gióng kích thước
Thiết lập cho bảng Symbols and Arrows (Chọn thông số như hình dưới)
Ý nghĩa các mục trong Arrowheads: Nhóm đầu mũi tên
- First: Chọn kiểu đầu mũi tên tại điểm đầu của đường kích thước
- Second: Chọn kiểu đầu mũi tên của đường dẫn ghi chú
- Arrow size: Cho kích cỡ độ lớn của đầu mũi tên
- Center marks: Ký hiệu tâm đường tròn, cung tròn
- None: Không ký hiệu
- Mark: Kiểu ký hiệu dấu tâm
- Line: Kiểu ký hiệu đường tâm
- Arc length symbol: Ký hiệu khi đo chiều dài cung tronf
- Preceding dimension text: ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trước text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
- Above dimension text: Ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
- None: Không có ký hiệu
- Radius jog dimension: thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn (Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu Jog để thể hiện)
- Jog angle: Thiết lập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog.
Thiết lập cho bảng text (Chọn thông số như hình dưới)
Ý nghĩa những mục trong thẻ Text
- Text appearance: Nhóm thiết lập hiển thị text cho dim
- Text color: Chọn màu text cho dim
- Fill color: Có tô đặc màu cho text không (None: không, nếu chọn màu thì nhấn vào mũi tên để chọn màu sổ xuống trong danh sách màu)
- Text height: Chiều cao cho text
- Faction height scale: Hệ số thu phóng text
- Draw frame around text: Nếu click lựa chọn này, text sẽ được bao quanh bởi một khung hình chữ nhật
- Text placement: Nhóm thiết lập vị trí text so với đường kích thước.
- Vertical: Thiết lập vị trí text theo phương nằm ngang (Chọn Centered: Để text nằm giữa vị trí đường kích – – thước theo phương ngang)
- View Direction: Thiết lập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Left to Right: Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải)
- Offset from dim line: Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước
- Text alignment: Thiết lập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác nhau.
- Horizontal: Text luôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương chiều như thế nào đi chăng nữa
- Aligned with dimension line: Text luôn có phương song song với đường kích thước.
- ISO standard: Theo tiêu chuẩn ISO
Chỉ với vài thao tác đơn giản thì việc tạo Layer, quản lý layer và thiết lập dim style cho bản vẽ theo TCVN trong AutoCAAD đã được hoàn tất. Chúc các bạn thực hiện thao tác thành công!
Tham khảo thêm
- docx 152 lệnh Autocad cho người mới bắt đầu
- docx 3 Cách chèn Excel vào AutoCAD nhanh chóng nhất
- docx Chuyển Autocad sang PDF và MapInfo 10.5
- doc Các lệnh bóc khối lượng trong Autocad
- doc Hướng dẫn vẽ đường thẳng bằng lệnh Line và một số công cụ hỗ trợ lệnh zoom trong Autocad
- doc Hướng dẫn cách chuyển từ Model sang Layout và cách tạo Layout trong AutoCad
- doc Hướng dẫn lệnh chia đoạn thẳng và lệnh nối 2 đường thẳng trong AutoCad
- doc Hướng dẫn sử dụng lệnh bo tròn và lệnh Rec trong Autocad
- doc Hướng dẫn thiết lập, định dạng cho khung bản vẽ trong Autocad
- doc Hướng dẫn cách vẽ Elip và cung tròn trong Autocad
- doc Hướng dẫn 6 lệnh bắt điểm và lệnh phóng to thu nhỏ trong AutoCad
- doc Hướng dẫn cách scale không thay đổi kích thước và scale 1 chiều trong AutoCad
- doc Hướng dẫn sử dụng 2 lệnh xóa và lệnh chamfer trong AutoCad
- doc Hướng dẫn dùng lệnh nối Line thành Polyline và lệnh đo kích thước trong AutoCad
- doc Hướng dẫn dùng lệnh kéo dài đường thẳng và lệnh offset trong AutoCad
- doc Hướng dẫn vẽ đường thẳng vuông góc và lệnh kéo dãn đối tượng trong AutoCad
- doc Hướng dẫn sử dụng lệnh Xoay và cách dùng lệnh che đối tượng trong Autocad
- doc Hướng dẫn sử dụng lệnh dim liên tục và vẽ mặt cắt trong AutoCad bằng lệnh Hatch
- doc Hướng dẫn 2 lệnh lọc đối tượng và 2 cách xuất tọa độ trong AutoCad
- doc Hướng dẫn dùng lệnh Array và lệnh Polyline trong AutoCad
- doc Hướng dẫn sử dụng lệnh Fillet và lệnh Trim trong AutoCad
- doc Hướng dẫn mở khóa Layer và chỉnh sửa Text trong AutoCad
- doc Hướng dẫn chỉnh sửa block attribute và cách khóa bản vẽ AutoCad
- doc Hướng dẫn che đối tượng và thiết lập Text style trong AutoCad
- doc Hướng dẫn scale một đối tượng và dùng lệnh Group trong AutoCad