QCVN 101:2020/BTTTT quy chuẩn về pin lithium cho thiết bị cầm tay
QCVN 101:2020/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo
QCVN 101:2020/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PIN LITHIUM CHO THIẾT BỊ CẦM TAY
National technical regulation on lithium batteries for handheld equipments
Lời nói đầu
QCVN 101:2020/BTTTT thay thế QCVN 101:2016/BTTTT.
QCVN 101:2020/BTTTT được xây dựng trên cơ sở IEC 61960-3:2017 và TCVN 11919-2:2017 (IEC 62133-2:2017).
QCVN 101:2020/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PIN LITHIUM CHO THIẾT BỊ CẦM TAY
National technical regulation on lithium batteries for handheld equipments
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu làm cơ sở kỹ thuật cho việc quản lý, đánh giá chất lượng pin lithium cho thiết bị cầm tay gồm pin lithium rời hoặc lắp trong điện thoại di động, máy tính bảng và máy tính xách tay.
Quy chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa pin lithium có mã số HS quy định tại Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Quy chuẩn không áp dụng đối với pin lithium rời là pin sạc dự phòng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh pin lithium cho thiết bị cầm tay thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008) Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
1.4. Giải thích thuật ngữ
1.4.1. Điện áp danh định
Điện áp được sử dụng ghi trên nhãn mác của pin.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp danh định của tế bào lithium thứ cấp được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp danh định của pin gồm n dãy tế bào nối nối tiếp với nhau bằng n lần điện áp danh định của một tế bào đơn.
1.4.2. Điện áp cuối
Điện áp chỉ điểm dừng của quá trình phóng điện trong quá trình kiểm tra thời gian phóng điện của tế bào hoặc pin.
1.4.3. Dung lượng danh định
Dung lượng tích điện C5 (Ah) được nhà sản xuất công bố, mà một tế bào đơn hoặc một pin có thể cung cấp suốt 5 h liên tục, khi nạp, phóng và lưu trữ trong các điều kiện được quy định tại 2.8.1.2.1.
1.4.4. Dung lượng phóng
Dung lượng của tế bào/pin trong quá trình phóng điện.
1.4.5. Dung lượng nạp
Dung lượng của tế bào/pin trong quá trình nạp điện.
1.4.6. Điện trở trong
Điện trở trong của tế bào/pin, được nhà sản xuất công bố.
1.4.7. Chu kỳ sống
Số chu kỳ nạp/phóng mà tế bào/pin có thể chịu được trước khi dung lượng có ích bị suy giảm đáng kể.
1.4.8. Tế bào thứ cấp
Tế bào cơ sở cung cấp một nguồn năng lượng điện bằng cách chuyển đổi trực tiếp từ năng lượng hóa học, bao gồm các điện cực, tấm cách điện, chất điện ly, vỏ và đầu cực được thiết kế để nạp điện.
1.4.9. Pin lithium thứ cấp
Pin lithium kết hợp của một hoặc nhiều tế bào lithium thứ cấp và sẵn sàng trong việc sử dụng, là sản phẩm đã được đóng gói, bố trí đầu cuối và có thể có các thiết bị điều khiển điện tử.
1.4.10. Tế bào lithium thứ cấp
Tế bào đơn thứ cấp mà năng lượng điện được chuyển hóa từ quá trình oxy hóa và khử lithium. Nó không được sử dụng trong các ứng dụng vì chưa được đóng gói, bố trí đầu cuối và thiết bị điều khiển điện tử.
1.4.11. Tế bào lithium ion polymer
Tế bào sử dụng chất điện ly polyme dạng gel hoặc chất điện ly rắn mà không sử dụng chất điện ly lỏng.
1.4.12. Sử dụng theo dự kiến
Việc sử dụng một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ phù hợp các thông số kỹ thuật, hướng dẫn và thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
1.4.13. Sử dụng không đúng theo dự kiến
Việc sử dụng một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ không theo cách nhà sản xuất dự kiến, nhưng có thể do những hành động của con người gây ra (có thể dự đoán dễ dàng).
1.4.14. Rò rỉ
Việc thoát ra có thể nhìn thấy của chất điện phân lỏng ngoài dự kiến.
1.4.15. Nổ
Việc hư hỏng xảy ra khi tế bào hoặc vỏ pin bung ra dữ dội và các thành phần chính bị bật ra.
1.4.16. Cháy
Việc phát ra ngọn lửa từ tế bào hoặc pin.
1.4.17. Vỡ
Hỏng cơ khí tế bào hoặc vỏ pin do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài, gây ra hở vật liệu hoặc tràn nhưng không có vật liệu bắn ra.
1.4.18. Thoát khí
Việc xả áp suất thừa bên trong tế bào hoặc pin theo dự kiến của thiết kế nhằm ngăn vỡ hoặc nổ.
1.4.19. Điện áp nạp giới hạn trên
Điện áp nạp cao nhất trong phạm vi điện áp hoạt động của tế bào do nhà sản xuất tế bào quy định.
1.4.20. Dòng nạp tối đa
Dòng nạp tối đa trong phạm vi dòng điện hoạt động của tế bào do nhà sản xuất tế bào quy định.
1.4.21. An toàn
Không chấp nhận rủi ro.
1.4.22. Rủi ro
Kết hợp các khả năng gây ra tổn hại và mức độ nghiêm trọng của tổn hại đó.
1.4.23. Tổn hại
Tổn thương về thể chất hoặc tổn hại cho sức khỏe và tài sản của con người hay môi trường.
1.4.24. Tế bào hình trụ
Tế bào có dạng hình trụ trong đó chiều cao tổng thể không nhỏ hơn đường kính.
1.4.25. Tế bào hình lăng trụ
Tế bào có dạng hình hộp mà các mặt của nó có dạng hình chữ nhật.
CHÚ THÍCH: Tế bào hình lăng trụ có vỏ kim loại cứng hoặc nhựa tổng hợp.
1.5. Chữ viết tắt
a.c | Điện xoay chiều | alternating current |
d.c | Điện một chiều | direct current |
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN101:2020/BTTTT----