10 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 12 tài liệu 10 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020 có đáp án được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết cụ thể giúp các em rèn luyện kĩ năng làm đề, để có kết quả tốt cho kì thi. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em. Mời các em cùng tham khảo.

10 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 1

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Trị số điện cảm:

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.           

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.

Câu 2. Công suất định mức là:

A. Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.

B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.

C. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

D. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.

Câu 3. Điện áp định mức là:

A. Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.

B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.

C. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

D. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.

Câu 4. Dung kháng của tụ điện là:

A. Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.

B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.

C. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

D. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.

Câu 5. Cảm kháng của cuộn cảm là:

A. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.

B. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.

C. Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

D. Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.

Câu 6. Triac có những điện cực nào 

A. Emitơ (E); Bazơ (B); Colectơ (C)

B. A1 ; A2   

C. A1 ; A2 ; Cực điều khiển (G)

D. Anốt (A); Catốt (K); cực điều khiển (G) 

Câu 7. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì dung kháng của cuộn cảm:

A. Tăng lên 2 lần      B. Tăng lên 4 lần     C. Giảm đi 2 lần     D. Giảm đi 4 lần

Câu 8. Đặt vào hai đầu tụ  C = (F) một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện là:

A. XC = 200       B. XC = 100         C. XC = 50        D. XC = 25

Câu 9. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Tụ điện có điện dung thay đổi được

B. Tụ điện có điện dung cố định

C. Tụ điện bán chỉnh

D. Tụ điện tinh chỉnh

Câu 10. Công dụng của tranzito 

A. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung

B. Được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển

C. Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều 

D. Dùng trong mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

­Câu 1: Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu.

Câu 2: Làm thế nào để đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

C

B

A

B

C

A

A

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

­Câu 1

- Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu:

  • Khối nhận lệnh.
  • Khối xử lí.
  • Khối khuếch đại.
  • Khối chấp hành.

- Nguyên lí chung:

+ Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.

+ Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.

+ Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.

Câu 2:

Để đổi xung đa hài đối xứng thanh xung đa hài không đối xứng bằng cách thay trị số điện dung của một trong hai tụ điện C1 và C2. Từ đó sẽ tạo ra xung đa hài không đối xứng

---------------------------0.0-------------------------

2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 2

TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Đơn vị của điện dung là:

A. Fara (F)                   B. Henry (H)             C. Ôm ( )                             D. Oát (W)

Câu 2. Đơn vị của điện cảm là:

A. Fara (F)                 B. Henry (H)               C. Ôm ( )                              D. Oát (W)

Câu 3. Điôt có các dây dẫn ra là các điện cực:

A. Anôt ( A ); Catôt ( K ).

B. Cực E; cực C; cực B.

C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); cực G.

D. A1; A2 và G.

Câu 4. Tranzito có các dây dẫn ra là các điện cực:

A. Anôt ( A ); Catôt ( K ).

B. Cực E; cực C; cực B.

C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); cực G.

D. A1; A2 và G.

Câu 5. Tirixto có các dây dẫn ra là các điện cực:

A. Anôt ( A ); Catôt ( K ).

B. Cực E; cực C; cực B.

C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); cực G.

D. A1; A2 và G.

Câu 6. Triac có các dây dẫn ra là các điện cực:

A. Anôt ( A ); Catôt ( K ).

B. Cực E; cực C; cực B.

C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); cực G.

D. A1; A2 và G.

Câu 7. Điôt tiếp điểm có chức năng:

A. Dùng để tách sóng và trộn tần.

B. Dùng để chỉnh lưu.

C. Dùng để ổn định điện áp một chiều.

D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Câu 8. Điôt tiếp mặt có chức năng:

A. Dùng để tách sóng và trộn tần.

B. Dùng để chỉnh lưu.

C. Dùng để ổn định điện áp một chiều.

D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Câu 9. Điôt ổn áp (Zêne) có chức năng:

A. Dùng để tách sóng và trộn tần.

B. Dùng để chỉnh lưu.

C. Dùng để ổn định điện áp một chiều.

D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Câu 10. Điôt chỉnh lưu có chức năng:

A. Dùng để tách sóng và trộn tần.

B. Dùng để chỉnh lưu.

C. Dùng để ổn định điện áp một chiều.

D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.      

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

­Câu 1: Trình bày cách phân loại mạch điện tử.

Câu 2: Làm thế nào để đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

B

C

D

A

B

C

D

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

­Câu 1:

Phân loại mạch điện tử theo chức năng và nhiệm vụ:

- Mạch khuếch đại.

- Mạch tạo sóng hình sin.

- Mạch tạo xung.

- Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.

* Phân loại mạch điện tử theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu:

- Mạch điện tử tương tự.

- Mạch điện tử số.

Câu 2:

Để đổi xung đa hài đối xứng thanh xung đa hài không đối xứng bằng cách thay trị số điện dung của một trong hai tụ điện C1 và C2. Từ đó sẽ tạo ra xung đa hài không đối xứng.

---------------------------0.0-------------------------

3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 3

TRƯỜNG THPT AN NHƠN

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Tirixto có :

      A. Ba cực A1,A2,G.           B. Ba cực A,K,G.           C. Hai cực A,K.       D. Hai cực A1,A2.

Câu 2. Dòng điện có trị số 2A qua một điện trở có trị số 10Ω thì công suất tiêu tốn trên điện trở là:

      A. 10W.                             B. 30W.                          C. 20 W.       D. 40 W.

Câu 3. Trong mạch chỉnh lưu cầu, phát biểu nào sau đây về sự dẫn của điôt là đúng?

      A. Trong từng nửa chu kì: 2 điôt phân cực thuận không dẫn, 2 điôt phân cực ngược dẫn

      B. Trong từng nửa chu kì: 2 điôt phân cực thuận dẫn, 2 điôt phân cực ngược không dẫn

      C. Trong từng nửa chu kì cả 4 điôt đều không dẫn

      D. Bốn điôt cùng dẫn điện trong từng nửa chu kì

Câu 4. Giá trị của hệ số khuếch đại điện áp OA được tính bằng công thức nào sau đây?

A. Kđ = |Uvào/ Ura| = Rht/ R1

B. Kđ = |Uvào/ Ura| = R1/Rh t

C. Kđ = |Ura / Uvào| = Rht / R1

D. Kđ = |Ura / Uvào| = R1 / Rht

Câu 5. Tranzito loại NPN cho dòng điện đi từ cực:

      A. C sang E.                      B. E sang C.                   C. B sang E.       D. B sang C.

Câu 6. Cuộn cảm chặn được dòng cao tần là do:

      A. Dòng điện qua cuộn cảm lớn.                             B. Do hiện tượng cảm ứng điện từ.

      C. Do tần số dòng điện lớn.                                     D. Điện áp đặt vào lớn.

Câu 7. Khi ghép song song hai điện trở có cùng giá trị 10MΩ ta sẽ có một điện trở tương đương là:

      A. 2 ± 107 Ω.                     B. 5 ± 107 Ω.                  C. 5 ± 106 Ω.       D. 2 ± 106 Ω.

Câu 8. Điôt; Triac; Tirixto; Tranzito; Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào?

      A. Điện áp định mức         B. Số điện cực               C. Vật liệu chế tạo      D. Công dụng

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

­Câu 1 (3 điểm)

a. Chức năng của mạch tạo xung là gì?

b. Nêu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử?

 Câu 2 (3.0 điểm) Mạch điện tử điều khiển được phân loại như thế nào?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

D

B

C

A

C

C

C

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

­Câu 1 (3 điểm)

a. Chức năng của mạch tạo xung:

    Biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu.

b. Nguyên tắc chung

+ Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.

+ Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.

+ Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa.

+ Hoạt động ổn định và chính xác.

+ Linh kiện có sẵn trên thị trường.

 Câu 2 (3.0 điểm)

Theo công suất:

+ Công suất lớn.

+ Công suất nhỏ.

Theo chức năng:

+ Điều khiển tín hiệu

+ Điều khiển tốc độ.

Theo mức độ tự động hóa:

+ Điều khiển cứng bằng mạch điện tử.

+ Điều khiển có lập trình.

---------------------------0.0------------------------

4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 4

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Nếu phân loại mạch điện tử theo phương pháp gia công xử lí tín hiệu thì có những mạch nào?

A. Mạch tạo xung và mạch chỉnh lưu

B. Mạch khuếch đại và mạch tạo sóng hình sin

C. Mạch điện tử tương tự và mạch điện tử số

D. Mạch điện tử số và mạch ổn áp

Câu 2. Trong mạch chỉnh lưu cầu, ở một nữa chu kỳ thì dòng điện qua mấy điốt.

A. 1 Điốt

B. 2 Điốt

C. 3 Điốt

D. 4 Điốt

Câu 3. Loại tụ điện có thể biến đổi được điện dung:

A. Tụ gốm.

B. Tụ xoay.

C. Tụ sứ.

D. Tụ hóa.

Câu 4. Điện trở biến đổi theo điện áp khi nào?

A. U giảm thì R tăng.

B. U tăng thì R tăng.

C. U giảm thì R giảm.

D. U tăng thì R giảm.

Câu 5. Để lọc tốt thì tụ điện phải có:

A. Điện dung lớn và chịu được điện áp U2x

B. Điện dung lớn

C. Điện dung nhỏ và chịu được điện áp U2x

D. Điện dung nhỏ.

Câu 6. Trên tụ gốm  có ghi 104 thì giá trị của tụ là bao nhiêu?

A. 10-7 F

B. 40x10-12 F

C. 10x104 pF.

D. 40 F

Câu 7. Khi thiết kế mạch nguồn một chiều; nếu chọn hệ số dòng điện (kI) bằng 10; điện áp tải (Utải) 5 V; dòng điện (Itải)  = 0,3 A; thì dòng điện qua mổi điôt (IĐ)có giá trị là:

      A. 0,75 A.                          B. 0,6 A.                         C. 3 A.      D. 1,5 A

Câu 8. Tụ điện có giá trị C = 10nF (nanôfara) bằng bao nhiêu F (Fara)?

      A. 10 -3 F                          B. 10 -9 F                       C. 10 -8 F      D. 10 -7 F

Câu 9. Tranzito loại NPN cho dòng điện đi từ cực:

A. C sang E.

B. E sang C.

C. B Sang E.

D. B sang C.

Câu 10. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Vàng,  xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là:

A. 45x103 ± 5%W

B. 45x103 + 5%W

C. 4x5x103 + 5%W

D. 54x103 + 5%W

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Cuộn cảm được phân làm 

A. Cao tần, trung tần      B. Cao tần, âm tần

C. Âm tần, trung tần       D. Cao tần, âm tần, trung tần

Câu 2. Công dụng của tụ điện là:

A. Ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua

B. Cho biết mức độ cản trở của dòng điện

C. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua

D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện

Câu 3. Tirixto dẫn điện khi:

A. UAK ≥ 0 , UGK ≤  0

B. UAK > 0 , UGK > 0

C. UAK ≤ 0 , UGK ≥ 0

D. UAK ≤ 0 , UGK ≤ 0

Câu 4. Công dụng của tranzito 

A. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung

B. Được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển

C. Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều 

D. Dùng trong mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng 

Câu 5. Linh kiện điện tử nào có 2 điện cực A1, A2:

A. Triac         B. Điac            C. Tirixto        D. Tranzito

Câu 6. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào:

A. Vật liệu làm vỏ của tụ điện.

B. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.

C. Vật liệu làm chân của tụ điện.

D. Vật liệu làm lớp điện môi.

Câu 7. Hãy chọn câu Đúng.

A. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau

B. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2

C. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K

D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G

Câu 8. Một điện trở có vòng màu là: Đỏ, đỏ, đỏ, nâu. Thì trị số điện trở là:

A. 22 x 102 W + 1%

B. 22 x 102 W + 2%

C. 20 x 102 W + 20%

D. 12 x 102 W + 2%

Câu 9. Điốt bán dẫn có

A. 7 lớp tiếp giáp p – n

B. 5 lớp tiếp giáp p – n

C. 1 lớp tiếp giáp p – n

D. 3 lớp tiếp giáp p – n

Câu 10. Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito

A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng.

B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung.

C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu.

D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - số 6

TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Công nghệ - Lớp 12

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Một điện trở có giá trị 26 x 103 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng.

Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc

B. Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc

C. Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc

D. Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc

Câu 2. Một Tirixto sẽ có số lớp tiếp giáp bán dẫn là:

A. 1 lớp                     B. 2 lớp                       C. 3 lớp                       D. 4 lớp

Câu 3. Công dụng của cuộn cảm là:

A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.

B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.

C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.

D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

Câu 4. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là.

A. 18 x104 Ω ±0,5%

B. 18 x104 Ω ±1%

C. 18 x103 Ω ±0,5%

D. 18 x103 Ω ±1%

Câu 5. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

A. 32 x104 Ω ±10%

B. 32 x104 Ω ±1%

C. 32 x104 Ω ±5%

D. 32 x104 Ω ±2%

Câu 6. Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

A. Xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ

B. Xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ

C. Xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ

D. Xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ

Câu 7. Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở đó là:

A. 2%                         B. 5%              C. 10%            D. 20%

Câu 8. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?

A. Điôt, tranzito, tirixto, triac

B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt

C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac

D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm

Câu 9. Trị số điện trở:

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.

Câu 10. Trị số điện dung:

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - Số 7

Trường THPT HOA LƯ

Đề thi học kì 1

Năm học 2020 - 2021

Môn Công nghệ 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 30 câu trắc nghiệm.

8. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - Số 8

Trường THPT VÕ NGUYÊN GIÁP

Đề thi học kì 1

Môn Công nghệ 12

Năm học 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 30 câu trắc nghiệm.

9. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - Số 9

Trường THPT NGUYỄN CHÍ THANH

Đề thi học kì 1

Môn Công nghệ 12

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 30 câu trắc nghiệm.

10. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 12 - Số 10

Trường THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

Đề thi học kì 1

Môn Công nghệ 12

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 3 câu tự luận.

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:11/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM