10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 12 năm 2020 có đáp án

Bộ đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2020 có đáp án do eLib tổng hợp bao gồm 10 đề thi với các dạng đề khác nhau để giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức Địa lí 12 đã học và đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài môn Địa lí 12. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 12 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 1

TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là

A. sông Cả và sông Mã.                                                     B. sông Đà và sông Lô.

C. sông Hồng và sông Mã.                                                 D. sông Hồng và sông Cả.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói về đai ôn đới gió mùa trên núi ?

A. Có tính chất khí hậu cận nhiệt.                                      B. Mưa nhiều hơn và độ ẩm tăng. 

C. Nhiệt độ mùa đông dưới 6oC.                                        D. Quanh năm nhiệt độ dưới 150C.

Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?

A. Dòng sông ngắn và dốc.                                                B. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát.

C. Lũ lên, xuống chậm và kéo dài.                                     D. Chế độ nước thất thường.

Câu 4: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.                                 

C. rừng xích đạo gió mùa.

D. rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 5: Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.                  B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.  

C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên rộng lớn.                 D. có nhiều khối núi cao đồ sộ. 

Câu 6: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất diễn ra

A. Tây Bắc.                         B. Đông Bắc.                        C. Tây Nguyên.           D. Bắc Trung Bộ.

Câu 7: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. duyên hải Nam Trung Bộ.                                              B. vịnh Thái Lan.

C. vịnh Bắc Bộ.                                                                  D. Bắc Trung Bộ.

Câu 8: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ

A. đường cơ sở trở ra.

B. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra. 

C. vùng có độ sâu 200m.

D. giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra.                                       

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp với Lào vừa giáp với Campuchia ?

A. Gia Lai.                          B. Quảng Nam.

C. Sơn La.                         D. KonTum.                       

Câu 10: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa không có loại rừng nào sau đây ?

A. Rừng thường xanh trên đá vôi.                                     B. Rừng lá kim trên đất feralit đỏ vàng.

C. Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển.                        D. Rừng tràm trên đất phèn.

Câu 11: Cho biểu đồ:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng ở Hà Nội?

A. Chế độ mưa có sự phân mùa. 

B. Nhiệt độ các tháng trong năm khá đều.

C. Tháng XII có nhiệt độ dưới 150C. 

D. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VII.

Câu 12: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là

A. địa hình bị chia cắt thành nhiều ô ruộng.

B. thủy triều xâm nhập đồng bằng về mùa cạn.

C. diện tích rộng hơn đồng bằng sông Cửu Long.                               

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.                         

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích nhỏ nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?

A. Đất mặn.                                                                        B. Đất phù sa sông.            

C. Đất cát biển.                                                                   D. Đất xám.                    

Câu 14: Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái của vùng nhiệt đới gió mùa?

A. Vùng núi Đông Trường Sơn.                                         B. Vùng núi Đông Bắc.

C. Vùng núi thấp Tây Bắc.                                                 D. Vùng núi cao Tây Bắc.

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam

Để thể hiện nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. kết hợp.                          B. cột.                        C. tròn.                     D. cột chồng.  

Câu 16: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh  năm.

B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.

Câu 17: Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam vì:

A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

B. Miền Bắc hay có tuyết rơi.

C. Miền Bắc có nhiều núi cao. 

D. Miền Bắc nằm xa Xích đạo nên lạnh.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là                   

A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.                   B. gió Tây Nam.

C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.                  D. gió Đông Bắc.

Câu 19: Rừng ngập mặn ở nước ta phát triển mạnh nhất trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa sông.                                                                        B. Đất phù sa nhiễm mặn. 

C. Đất phù sa nhiễm phèn.                                                 D. Đất cát biển.               

Câu 20: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc

A. có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam.                             B. có một mùa đông lạnh.

C. nằm gần chí tuyến.                                                        D. gần chí tuyến, có một mùa hạ nóng.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thung lũng sông có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta sông nào sau đây?

A. sông Lục Nam.                                                               B. sông Cầu.                     

C. sông Thương.                                                                D. sông Mã.                     

Câu 22: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi  Đông - Tây chủ yếu là do

A. gió mùa Đông Bắc.

B. độ cao của núi và sự hoạt động của gió mùa.                                  

C. kinh tuyến.

D. hướng của các dãy núi và sự hoạt động của gió mùa.   

Câu 23: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi

A. thường xuyên được bồi đắp phù sa.

B. có nhiều ô trũng ngập nước.

C. được canh tác nhiều nhất.

D. không được bồi đắp phù sa hàng năm.

Câu 24: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì:

A. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ thấp hơn.

B. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ cao hơn.

C. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.

D. Miền Nam có nền nhiệt cao hơn Miền Bắc.

Câu 25: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. gồm các dảy núi song song và so le.

B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. có địa hình cao nhất cả nước.                      

Câu 26: Hướng của dãy núi Hoàng Liên Sơn

A. Tây - Đông.                                                                     B. Bắc - Nam.

C. Đông Nam - Tây Bắc.                                                    D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết loại rừng nào chiếm diện tích nhỏ nhất ở nước ta ?

A. Rừng trên núi đá vôi.                                                     B. Rừng ôn đới núi cao.    

C. Rừng trồng.                                                                    D. Rừng tre nứa.        

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển Miền Trung ?

A. Hẹp ngang, được chia thành ba dải.

B. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng.

C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D. Được hình thành do các sông bồi đắp.

Câu 29: Đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho

A. Nam Bộ và Tây Nam Bộ.                                               B. Nam Bộ và Tây Nguyên.   

C. Tây Nguyên và duyên hải Miền Trung.                         D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 30: Gió Tây khô nóng không có ảnh hưởng ở vùng khí hậu nào sau đây?

A. Vùng khí hậu Tây Nguyên.                                            B. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.                                        D. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Câu 31: Phát biểu nào đúng về vai trò quan trọng của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam?

A. làm tăng tính nóng bức trong mùa hè

B. làm giảm độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.        

C. làm tăng tính chất khắc nghiệt của thời tiết.

D. gây fơn cho nhiều vùng núi nước ta.                     

Câu 32: Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. độ cao và hướng núi.                                                     B. sự tác động của con người.

C. giá trị về kinh tế.                                                             D. hướng nghiêng.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết mỏ khí Tiền Hải thuộc vùng kinh tế nào của nước ta?

A. Đông Nam Bộ.                                                               B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                          D. Nam Trung Bộ.

Câu 34: Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với nước nào sau đây ?

A. Lào, Campuchia.                                                            B. Trung Quốc, Campuchia. 

C. Thái Lan, Campuchia.                                                   D. Trung Quốc, Lào, Campuchia. 

Câu 35: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. đới rừng nhiệt đới.                                                         B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.  

C. đới rừng gió mùa cận xích đạo.                                     D. đới rừng xích đạo.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết con sông nào có diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các sông sau?

A. Sông Kì Cùng.                                                               B. Sông Thu Bồn.        

C. Sông Mê Công.                                                              D. Sông Ba.

Câu 37: Việt Nam vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương nào ?

A. Gắn với lục địa Á - Âu và thông ra Ấn Độ Dương.

B. Gắn với  một phần lục địa Phi thông ra Thái Bình Dương.

C. Gắn với lục địa Á - Âu và thông ra Đại Tây Dương.

D. Gắn với lục địa Á - Âu thông ra Thái Bình Dương.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất của Đà Nẵng là vào tháng mấy?

A. Tháng VI.                   B. Tháng V.                                C. Tháng X.                 D. Tháng III. 

Câu 39: Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

B. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.

C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.

D. Biên độ nhiệt năm cao, không có mùa đông lạnh.

Câu 40: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Nhận xét nào sau đây chính xác về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm?

A. Cân bằng ẩm thấp nhất ở Huế.

B. Càng vào phía Nam lượng bốc hơi càng giảm.

C. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam.

D. Lượng mưa các nơi đều lớn.

ĐÁP ÁN

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 2

TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào giáp với Trung Quốc trong các tỉnh sau?

A. Yên Bái                   B. Tuyên Quang                     C. Thái Nguyên                 D. Lạng Sơn

Câu 2. Đặc điểm chung của vùng núi Bắc Trường Sơn là ?

A. Gồm các dãy núi song song so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam .

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. Gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng, đất đỏ badan.

D. Có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông.

Câu 3. Việt Nam nằm ở đâu trong bản đồ châu Á?

A. Đông châu Á                                                      

B. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

C. Tây Nam Á                                                         

D. Đông Bắc Á, trong vùng khí hậu cận nhiệt.

Câu 4. Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là?

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.                                   

B. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên rộng lớn.

C. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.                               

D. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 5. Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi nào?

A. Vùng núi Đông Bắc                                                                 B. Các hệ thống sông lớn.

C. Dãy Hoàng Liên Sơn                                                                D. Vùng núi Bắc Trường Sơn

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết đỉnh núi cao nhất Việt Nam là?

A. Tây Côn Lĩnh                             B. Phan xi păng                       

C. Bà Đen                                       D. Ngọc Linh

Câu 7. Do nằm trong khu vực nhiệt đới, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?

A. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.                                      B. Sinh vật đa dạng, chủ yếu là nhiệt đới.

C. Đất đai rộng lớn, phì nhiêu.                                  D. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mũi Cà Mau              B. U Minh Hạ                C. U Minh Thượng                    D. Cát Tiên 

Câu 9. Căn cứ vào Atlat trang 6 -7, hãy cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh nào?

A. Bạc Liêu                 B. Sóc Trăng                       C. Bà Rịa - Vũng Tàu                D. Bến Tre

Câu 10. Nhận định chưa đúng về đặc điểm của Biển Đông là ?

A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa .                             B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản

C. Vùng biển rộng tương đối kín                                D. Nhiệt độ nước biển và độ mặn thấp.

Câu 11. Ở vùng ven biển dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản ?

A. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.                                       B. Vịnh cửa sông      

C. Các đảo, đầm phá ven bờ. rừng ngập mặn.                                   D. Các rạn san hô

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất của TP. Hồ Chí Minh là vào tháng mấy?

A. Tháng VI                         B. Tháng VII                    C. Tháng VIII                     D. Tháng IX

Câu 13. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là ?

A. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

B. Hằng năm nước ta nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn.

C. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao hơn đường chân trời.

D. Trong năm mặt trời qua thiên đỉnh 2 lần.

Câu 14. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí ?

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.                                   B. Nằm ở bán cầu Đông.

C. Nằm ở bán cầu Bắc, lục địa lớn.                                    D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat trang 10, hãy cho biết con sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta ?

A. Sông Đồng Nai         B. Sông Hồng               C. Sông Mê Công.              D. Sông Thái Bình

ĐÁP ÁN

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 16-30 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 3

TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:

A. Rừng xích đạo gió mùa.                             B. Rừng gió mùa cận xích đạo.

C. Rừng nhiệt đới gió mùa.                             D. Rừng cận nhiệt gió mùa.

Câu 2: Vùng thường xảy ra lũ quét ở nước ta là:

A. Vùng núi phía Bắc.                                      B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                          D. Tây Nguyên.

Câu 3: Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:

A. Đất đai.                    B. Sinh vật.                  C. Bắc – Nam.             D. Đông – Tây.

Câu 4: Mưa phùn là mưa

A. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

B. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

C. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 5: Bằng kiến thức bản thân và dựa vào át lát địa lí Việt Nam (trang 9) ở nước ta bão thường tập trung nhiều nhất vào tháng nào?

A. 8.                               B. 9.                               C. 10.                             D. 7.

Câu 6: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Nam và Bắc (ranh giới là dãy Bạch Mã) không phải do sự khác nhau về:

A. Nhiệt độ trung bình                                      B. Số giờ nắng.          

C. Lượng bức xạ.                                              D. Lượng mưa.

Câu 7: Biên độ nhiệt trung bình năm ở nước ta có xu hướng

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.                         B. chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.

C. tăng dần từ Bắc vào Nam                           D. tăng, giảm tùy lúc.

Câu 8: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là

A. đất đai.                     B. địa hình.                  C. khí hậu.                   D. sinh vật

Câu 9: Hướng gió thổi chiếm ưu thế của gió tín phong bán cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là:

A. đông bắc.                B. tây nam.                  C. đông nam.               D. tây bắc.

Câu 10: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ?

A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,...).                             B. Thú có lông dày (gấu, chồn,...).

C. Thú có móng vuốt                                        D. Trăn, rắn, cá sấu

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 4

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta là:

A. Đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.

B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông - lâm nghiệp.

C. Phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình.

D. Đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam?

A. Có sự phân hóa đa dạng.

B. Có mùa đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng trên toàn lãnh thổ.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Mang tính chất thất thường.

Câu 3: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

A. Có hướng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.

B. Sông thường ngắn, dốc, dễ xảy ra lũ lụt.

C. Sông có lượng nước lớn, nhiều phù sa.

D. Phần lớn là sông nhỏ, diện tích lưu vực nhỏ.

Câu 4: Vùng có tần suất xuất hiện động đất lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Tây Nguyên               C. Tây Bắc

B. Đông Bắc                   D. Bắc Trung Bộ

Câu 5: Tây Bắc có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc nhờ:

A. Có địa hình cao hơn.

B. Có địa hình hướng vòng cung.

C. Có hướng địa hình chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam.

D. Có dãy Hoàng Liên Sơn ngăn gió mùa Đông Bắc.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 5

TRƯỜNG THPT LAM KINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam là:

A. 200C                               B. >250C                        C. 18-220C                     D. 22-270C

Câu 2: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là:

A. Thúc đẩy sự đầu tư đối với sản xuất nông nghiệp.

B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và phong phú.

C. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm.

D. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp.

Câu 3: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Còn nhiều khả năng.

B. Khoảng 10 nghìn ha đất hoang hoá có thể cải tạo được.

C. Không thể mở rộng được.

D. Rất hạn chế.

Câu 4: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây á, Đông Phi và Tây Phi?

A. Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.

B. Do nước ta có khí hậu gió mùa

C. Do Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới

D. Do Việt Nam có biển Đông

Câu 5: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên:

A. Nền nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.

B. Khí hậu có 2mùa rõ rệt.

C. Sinh vật chịu lạnh chiếm ưu thế.

D. Có sự phân hoá tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 6

TRƯỜNG THPT LANG CHÁNH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là do

A. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.           B. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.

C. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.     D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.

Câu 2: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?

A. Tín phong bán cầu Bắc.                                B. Tín phong bán cầu Nam.

C. Gió Tây Nam.                                                  D. Gió mùa Đông Bắc.

Câu 3: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật ở nước ta là do

A. chiến tranh tàn phá các khu rừng.               B. biến đổi khí hậu.

C. săn bắt động vật hoang dã.                           D. ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ năm

A. 1996.                          B. 1976.                          C. 1986.                          D. 2016.

Câu 5: Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là

A. miền Nam.                  B. miền Bắc.                   C. Tây Nguyên.               D. miền Trung.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 7

Trường THPT Lê Hoàn

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 8

Trường THPT Lê Hoàn

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 32 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 9

Trường THPT Lê Lợi

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 số 10

Trường THPT Lương Bắc Đằng

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:14/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM