10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 7 năm 2020 có đáp án

Tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Sinh 7 năm 2020 có đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 7 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 1

TRƯỜNG THCS LƯƠNG KHÁNH THIỆN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?

A. Trùng roi.

C. Trùng biến hình.

B. Trùng giày.

D. Trùng sốt rét.

Câu 2.  Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?

A. Sán lông. 

B. Sán lá gan.

C. Sán dây.

D. Sán bã trầu.

Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?

A. 1 – 2 mét.

B. 5 - 6 mét.

C. 8 - 9 mét.

D. 11 - 12 mét.

Câu 4. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì

A. có áo giáp.

B. có vỏ cuticun.

C. có lông tơ

D. có giác bám.

Câu 5. Nơi sống của giun đỏ là

A. cống rãnh.

B. hồ nước lặng.

C. nơi nước sạch.

D. trong đất.

Câu 6.  Động vật nguyên sinh có cấu tạo

A. 1 tế bào.

B. 2 tế bào.  

C. 3 tế bào.

D. 4 tế bào.

Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ

A. có roi.                   

C. lông bơi phủ khắp cơ thể.

B. có vây bơi.

D. cơ dọc phát triển.

Câu 8.  Môi trường sống của trùng roi xanh là

A. biển.

B. cơ thể sinh vật khác.

C. đầm ruộng.

D. trong ruột người.

Câu 9. Loài thuộc ngành độngvật nguyên sinh là

A. trùng roi, sán lá gan.

C.trùng giày, trùng roi.

B.trùng kiết lị, thủy tức.

D. trùng biến hình, san hô

Câu 10. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau.                       

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Biển nước ta có giàu san hô không? Nêu tác hại của san hô?

Câu 2. Vì sao khi trời mưa giun đất thường chui lên mặt đất?

Câu 3. Kể tên các đại diện sống kí sinh thuộc ngành động nguyên sinh. Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống kí sinh?

Câu 4. Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ? Muốn phòng trừ giun tròn kí sinh ta phải làm gì?

ĐÁP ÁN

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

  • San hô vừa có lợi vừa có hại.
  • Nêu các đặc điểm có lợi và có hại.
  • Biển nước ta giàu san hô

Câu 2.

  • Giun đất hô hấp qua da.
  • Khi trời mưa đất ngập nước -> giun không hô hấp được -> chui lên mặt đất.

Câu 3. 

  • Cấu tạo 1 tế bào
  • Cơ quan di chuyển tiêu giảm
  • Giác bám phát triển
  • Sinh sản vô tính

Câu 4.

  • Giun tròn thường kí sinh tại những nơi giàu chất dinh dưỡng như ruột non, ta tràng, … của người và động vật.
  • Tác hại
  • Biện pháp.

2. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 2

PHÒNG GD & ĐT QUẬN KIẾN AN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của hải quỳ?
1. Cơ thể hình trụ.
2. Kích thước từ 2 -5 cm.
3. Có nhiều tua miệng xếp đối xứng.
4. Sống tự do, ăn động vật nhỏ.

A. 1, 2, 3, 4. 

B. 1, 2, 3. 

C. 2, 3, 4. 

D. 1, 2, 4. 

Câu 2. Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng nhờ đặc điểm nào?

A. Có roi.                                                      

C. Có diệp lục.                                 

B. Có đuôi.

D. Có màu xanh.

Câu 3. Miệng của sứa có đặc điểm gì khác so với miệng của thủy tức?

A. Lỗ miệng của sứa ở mép dù. 

B. Lỗ miệng của sứa to hơn. 

C. Lỗ miệng của sứa quay xuống phía dưới. 

D. Lỗ miệng của sứa quay lên trên. 

Câu 4. Vì sao san hô sống tập đoàn?

A. Tập đoàn san hô có mối liên hệ rất chặt chẽ.

B. San hô có cấu tạo là đá vôi nên nặng.

C. Khi sinh sản mọc chồi, chồi không tách khỏi mẹ.

D. San hô rất cứng.

Câu 5. Thức ăn của trùng giày là

A. vi khuẩn, vụn chất hữu cơ.

c. cá, tảo.

B. tảo, cá.

D. hồng cầu, cá.

Câu 6. Khẳng dịnh sau đây là đúng.

A. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể sống.

B. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo là hai tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập.

C. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có cơ quan di chuyển phát triển, cơ thể là hai tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập.

D. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều không có giác bám phát triển, cơ thể là ba tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể.

Câu 7. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng.

A. Đỉa sống ở nước lợ ký sinh trong.                             

B. Giun đất sống nơi đất khô ráo, cố định.                    

C. Rươi sống nước lợ tự do.

D. Giun đỏ sống ao, hồ di chuyển.

Câu 8.  Khi mổ giun đất cần xác định mặt lưng và mặt bụng của giun

A. vì động vật không xương sống phải mổ từ mặt bụng.

B. vì mặt bụng chứa các nội quan của giun.

C. vì mặt lưng chứa lỗ sinh dục.

D. vì mặt lưng chứa các nội quan.

Câu 9. Giun chỉ sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người?

A. Ruột non.

B. Ruột già.  

C. Mạch  bạch huyết.

D. Tá tràng.

Câu 10. Lợn gạo mang ấu trùng của  

A. sán lá gan.     

B. sán bã trầu.

C. sán lá máu.

D. sán dây.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống tự do?

Câu 2. Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số đại diện của ruột khoang cần phải làm gì?

Câu 3. Giun đất là loài lưỡng tính vậy tại sao giun đất lại kết đôi khi tới mùa sinh sản?

Câu 4. Vẽ vòng đời của giun đũa?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 3

TRƯỜNG THCS TRƯNG NỮ VƯƠNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A.TRẮC NGHIỆM:

I. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

1. Hệ thần kinh của giun đất  có dạng nào?

A. Thần kinh dạng lưới                    B. Thần kinh dạng chuỗi hạch

C. thần kinh ống                              D . Cả A,B, C đúng

2. Tại sao người mắc bệnh sán dây?

 A.Nang sán có trong thịt trâu bò,lợn gạo 

 B. Người ăn phải thịt trâu, bò, lợn gạo.

 C. Người ăn phải ấu trùng phát triển thành nang sán             

 D. Cả a,b,c đúng

3. Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ nào?

A. Có diệp lục.       B. Có roi.               C. Thành xenlulôzơ.     D. Có điểm mắt

4. Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?

A. Bạch cầu.            B. Tiểu cầu.          C. Hồng cầu             D. Cả a,b và c

5. Bộ phận nào của san hô có thể dùng để trang trí?

A. Phần thịt       B. Khung xương             C.  Tua               D. Cả a, b, d

6. Thành cơ thể của ruột khoang có:

A. 1lớp.                     B. 2lớp                             C. 3lớp             D. 4lớp

7. Triệu chứng ở lợn nuôi khi mắc bệnh sán bã trầu:

A. Lợn gầy rạc          B. Da sần sùi         C. Chậm lớn       D. Cả A,B, C

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 4

TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận nào?

A. Màng cơ thể.

B. Nhân.

C. Điểm mắt.

D.Hạt dự trữ.

Câu 2. Sự trao đổi khí ở thủy tức diễn ra qua

A. lỗ miệng.

C. thành cơ thể.      

B. các tua miệng. 

D. cơ quan hô hấp riêng.

Câu 3. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?

A. Thủy tức.

B. San hô.

C. Sứa.

D. Hải quỳ.

Câu 4. Trong các đại diện sau nhóm động vật nào không  thuộc ngành ruột khoang?

A. Sứa, sán lá gan.

C. Thủy tức, hải quỳ.

B. Sứa, trùng roi.

D. San hô, trùng giày.

Câu 5. Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì

A. chúng có lối sống kí sinh.

C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.        

B. chúng đều là sán.

D. chúng có lối sống tự do.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 5

TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM

1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Thời đại phồn thịnh nhất của bò sát là:

A. Thời đại Khủng long.

B. Thời đại Thằn lằn.

C.Thời đại Cá sấu.

D. Thời đại Rùa.

Câu 2: Lớp chim được phân chia thành các nhóm là:

A. Chim ở cạn, chim trên không.

B. Chim bơi và chim ở cạn.

C. Chim chạy, chim bơi và chim bay.

D. Chim chạy, chim bay.

Câu 3: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:

B. Thằn lằn bóng, cá sấu.

B. Thằn lằn bóng, rắn ráo.

C. Rùa núi vàng, rắn ráo.

D. Ba ba, thằn lằn bóng.

Câu 4: Câu phát biểu Sai là:

A. Mắt thỏ không tinh lắm.

B. Mắt thỏ rất tinh.

C. Mắt thỏ có lông mi.

D. Mi mắt thỏ cử động được.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 6

TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường trên không?

A. ngỗng, vịt trời, gà, bướm.

B. mực, sứa, vịt trời, công.

C. quạ, đại bàng, chuồn chuồn, chim én.

D. hến, tôm hùm, chim cánh cụt, ngỗng.

Câu 2. Điểm mắt của trùng roi có vai trò gì?

A. quang hợp.

B. bài tiết.

C. trao đổi khí.

D. nhận biết ánh sáng.

Câu 3. Động vật trong hình nào dưới đây không được xếp vào ngành Động vật không xương sống?

A. Mực.      B. Đĩa.      C. Thằn lằn.      D. Giun đất.

Câu 4. Điều không thuộc đặc điểm chung của sâu bọ là

A. cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có một đôi râu.

B. ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

C. biến thái không hoàn toàn.

D. hô hấp bằng ống khí,

Câu 5. Trong hệ tuần hoàn của cá chép, những loại mạch nào dưới đây luôn vận chuyển máu nghèo ôxi?

A. động mạch chủ lưng và các mao mạch mang.

B. động mạch chủ lưng và động mạch chủ bụng.

C. các mao mạch ở các cơ quan và động mạch chủ lưng.

D. động mạch chủ bụng và tĩnh mạch bụng.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 7

Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Sinh học – Lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 3 câu tự luận

8. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 8

Trường THCS Nguyễn Thị Định

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Sinh học – Lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 5 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

9. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 9

Trường THCS Vĩnh Tuy

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Sinh học – Lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 2 câu trắc nghiệm, 1 câu điền từ và 3 câu tự luận

10. Đề thi giữa HK1 Sinh 7 số 10

Trường THCS Rạng Đông

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Sinh học – Lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:15/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM