10 đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021 - 2022 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm học 2021 - 2022 có đáp án. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của các bài trong chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021 - 2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2021-2022

I. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số học

- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,và lũy thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ; Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ; Hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau; khái niệm về số thực và căn bậc hai.

- Hiểu và vận dụng được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ; hai đại lượng tỉ lệ nghịch ;

- Khái  niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

- Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.

1.2. Hình học

- Định nghĩa hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

- Tiên đề Ơ – clit

- Tính chất của hai đường thẳng song song

- Các định lý về quan hệ từ vuông góc đến song song.

2. Bài tập

2.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Thực hiện các phép tính ( hợp lý nếu có thể)

a) \(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{3}{4}-\frac{5}{7} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{1}{3} \right)\);      

b) \(\frac{12}{37}+\frac{3}{21}+\frac{25}{37}-\frac{7}{14}+\frac{6}{7}\) 

Câu 2: Tìm x biết:

a) \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{15}=\frac{-4}{3}\)                     

b)  \(\left| x+\frac{3}{5} \right|=\frac{1}{2}\)

Câu 3: Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).          

Hướng dẫn giải

Câu 1:

a) \(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{3}{4}-\frac{5}{7} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{1}{3} \right)\)=\(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{21}{28}-\frac{20}{28} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{2}{6} \right)\)

\(\begin{gathered}
   = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{{28}} - \frac{1}{{28}}:\left( {\frac{{ - 3}}{6}} \right) = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{{28}} + \frac{1}{{28}} \cdot 2 \hfill \\
   = \frac{1}{{28}} \cdot \left( {\frac{2}{3} + 2} \right) = \frac{1}{{28}} \cdot \frac{8}{3} = \frac{2}{{21}} \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

b) \(\frac{{12}}{{37}} + \frac{3}{{21}} + \frac{{25}}{{37}} - \frac{7}{{14}} + \frac{6}{7}\) = \(\left( {\frac{{12}}{{37}} + \frac{{25}}{{37}}} \right) + \left( {\frac{3}{{21}} + \frac{6}{7}} \right) - \frac{7}{{14}}\)

= \(\frac{{37}}{{37}} + \left( {\frac{3}{{21}} + \frac{{18}}{{21}}} \right) - \frac{1}{2} = 1 + 1 - \frac{1}{2}\) = \(\frac{3}{2}\) 

Câu 2:

a) \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{15}=\frac{-4}{3}\)

\(\frac{2}{3}x=\frac{-4}{3}+\frac{1}{15}\)

\(\frac{2}{3}x=\frac{-19}{15}\)

\(x=\frac{-19}{15}:\frac{2}{3}\)

\(x=\frac{-19}{15}\cdot \frac{3}{2}\)

\(x=\frac{-19}{10}\). Vậy \(x=\frac{-19}{10}\)

b) \(\left| x+\frac{3}{5} \right|=\frac{1}{2}\)

\(x+\frac{3}{5}=\frac{1}{2}\) hoặc \(x+\frac{3}{5}=-\frac{1}{2}\)

\(x=\frac{1}{2}-\frac{3}{5}\) hoặc \(x=-\frac{1}{2}-\frac{3}{5}\)

\(x=-\frac{1}{10}\) hoặc  \(x=-\frac{11}{10}\)

Vậy \(x=-\frac{1}{10}\) hoặc  \(x=-\frac{11}{10}\)

Câu 3:

Gọi a, b, c lần lượt là số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C

 (a,b,c \(\in\) N; a, b, c < 94)

Do khối lượng công việc của ba lớp là như nhau nên số HS và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Khi đó ta có: 3a = 4b = 5c và a + b + c = 94

\(3a = 4b = 5c\,\,\Leftrightarrow \,\,\frac{a}{20}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

\(\,\,\,\frac{a}{20}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}=\frac{a+b+c}{20+15+12}=\frac{94}{47}=2\)

Khi đó

\(\begin{gathered}
  a = 2.20 = 40 \hfill \\
  b = 2.15 = 30 \hfill \\
  c = 2.12 = 24 \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Vậy số HS của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 40HS, 30HS, 24HS

2.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tổng \(\frac{3}{4} + \frac{{ - 1}}{4}\) bằng:

A. \(\frac{{ - 1}}{2}\);                                     

B. \(\frac{2}{6}\) ;                               

C.  \(\frac{5}{4}\);                           

D. \(\frac{1}{2}\)

Câu 2:  Biết: \(\left| x \right| + \frac{1}{2} = 1\) thì x bằng:

A. \(\frac{1}{2}\)                                       

B. \(\frac{3}{2}\)                                 

C. -\(\frac{1}{2}\)                             

D. \(\frac{1}{2}\)  hoặc -\(\frac{1}{2}\)

Câu 3: Từ tỉ lệ thức \(\frac{{1,5}}{x} = \frac{3}{2}\) thì giá trị x bằng:

A. 1                         

B. 2                                        

C. 3                            

D. 4

Câu 4:  Cho \(\sqrt x = 5\) thì  x bằng :

A. \(\sqrt 5 \)                                 

B. \(\pm 5\)                                     

C. 25                          

D. – 25

Câu 5: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc...... thì a//b. Cụm từ trong chỗ trống (...) là:

A. so le trong bằng nhau           

B. đồng vị             

C. trong cùng phía bằng nhau         

D. Cả A, B đều đúng

Câu 6: Cho a\(\bot \)b và b\(\bot \)c thì:

A. a//b                                 

B. a//c                         

C. b//c                         

D. a//b//c

Câu 7: Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}={{50}^{0}};\widehat{B}={{70}^{0}}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh C bằng:

A. 600                                             

B. 1200                                               

C. 70                        

D. 500

Câu 8: Cho \(\Delta\) ABC =  \(\Delta\)MNP suy ra

A. AB = MP            

B. CB = NP                            

C. AC = NM              

D. Cả B và C đúng.

Câu 9: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 2 thì y và x liên hệ với nhau theo công thức:

A. y = 2x                 

B. y = \(-\frac{1}{2}x\)                                

C. y = \(\frac{1}{2}x\)                        

D. y = -2x

Câu 10: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, khi x = 3 thì y = 6. Vậy hệ số tỉ lệ a bằng

A. 2       

B. 0,5 

C. 18     

D. 3

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7

2.1. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

Câu 1 (3 điểm) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a. \(\frac{1}{5}+\frac{3}{5}:\left( -\frac{3}{2} \right)\)

b. \(\left( \frac{-1}{2}-\frac{1}{3} \right).\frac{4}{5}+\left( \frac{-2}{3}+\frac{-1}{2} \right).\frac{4}{5}\)

c. \(\frac{{{125}^{3}}{{.8}^{4}}}{{{10}^{10}}}\)

d. \(\sqrt{25}-3.\sqrt{\frac{4}{9}}\)

Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết:

a. \(2\frac{1}{4}-3x=\frac{3}{5}\)

b. \(\frac{1}{5}x-\left( \frac{1}{6}-x \right)=\frac{2}{3}\)

c. \(\left| 2x-\frac{1}{5} \right|=6\)

Câu 3 (2 điểm) Tìm số đo mỗi góc của tam giác ABC biết các góc A, B, C tỉ lệ lần lượt là 2 : 3 : 5 

Câu 4(3 điểm) Cho hình vẽ, d // d’

a. Kẻ DH vuông góc với d’. chứng minh rằng DH vuông góc với d

b. Tính số đo góc \(\widehat{{{D}_{1}}}\)

Câu 5 (1 điểm) Tính \(S=1+2.6+{{3.6}^{2}}+{{4.6}^{3}}+...+{{100.6}^{99}}\) 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a. \(\frac{1}{5}+\frac{3}{5}:\left( -\frac{3}{2} \right)=\frac{1}{5}+\frac{3}{5}.\frac{-2}{3}=\frac{1}{5}-\frac{2}{5}=\frac{-1}{5}\)

b. \(\left( \frac{-1}{2}-\frac{1}{3} \right).\frac{4}{5}+\left( \frac{-2}{3}+\frac{-1}{2} \right).\frac{4}{5}\) 

\(\begin{gathered}
   = \left( {\frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{3} + \frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 1}}{2}} \right).\frac{4}{5} \hfill \\
   = \left( {\frac{{ - 1 - 1}}{2} + \frac{{ - 1 - 2}}{3}} \right).\frac{4}{5} \hfill \\
   = \left( { - 1 - 1} \right).\frac{4}{5} \hfill \\
   =  - 2.\frac{4}{5} = \frac{{ - 8}}{5} \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

c. \(\frac{{{125}^{3}}{{.8}^{4}}}{{{10}^{10}}}=\frac{{{\left( {{5}^{3}} \right)}^{3}}.{{\left( {{2}^{3}} \right)}^{4}}}{{{\left( 2.5 \right)}^{10}}}=\frac{{{5}^{9}}{{.2}^{12}}}{{{2}^{10}}{{.5}^{10}}}=\frac{{{2}^{2}}}{5}=\frac{4}{5}\)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2.2. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 2

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

Câu 1 (3 điểm) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a. \(1\frac{3}{5}.\frac{4}{7}+5\frac{2}{3}.\frac{4}{7}\)

b. \(\frac{3}{8}+\left( \frac{3}{4}-1\frac{1}{5} \right):\frac{16}{5}\)

c. \({{\left( \frac{-4}{3} \right)}^{3}}:\frac{{{\left( \frac{-1}{3} \right)}^{2}}}{6}\)

d. \(\frac{{{20}^{5}}{{.5}^{10}}}{{{100}^{2}}}\)

Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết:

a. \(\left( x-2 \right)\left( 3-2x \right)=0\) 

b. \(\frac{1}{3}+\frac{2}{3}:x=5\) 

c. \(\left| 2x+3 \right|-\frac{1}{4}=0\) 

Câu 3 (2 điểm) Độ dài ba cạnh của tam giác tỉ lệ với 3, 4, 5. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó biết rằng cạnh lớn nhất lớn hơn cạnh nhỏ nhất là 8m

Câu 4 (3 điểm) Cho hình vẽ:

a. Chứng minh d // d’

b. Từ A kẻ AH vuông góc với d’. K là giao điểm của AH và DB. Tính số đo các góc còn lại của tam giác AKB

Câu 5 (1 điểm) Tính tổng của dãy số \(A=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{99.100}\) 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

a. \(1\frac{3}{5}.\frac{4}{7}+5\frac{2}{3}.\frac{4}{7}=\frac{8}{5}.\frac{4}{7}+\frac{17}{3}.\frac{4}{7}=\frac{4}{7}\left( \frac{8}{5}+\frac{17}{3} \right)=\frac{4}{7}.\left( \frac{24}{15}+\frac{85}{15} \right)=\frac{4}{7}.\frac{109}{15}=\frac{436}{105}\) 

b. \(\frac{3}{8}+\left( \frac{3}{4}-1\frac{1}{5} \right):\frac{16}{5}\)

\(=\frac{3}{8}+\left( \frac{3}{4}-\frac{6}{5} \right).\frac{5}{16}=\frac{3}{8}+\frac{-9}{20}.\frac{5}{16}=\frac{3}{8}-\frac{9}{64}=\frac{15}{64}\) 

c. \({{\left( \frac{-4}{3} \right)}^{3}}:\frac{{{\left( \frac{-1}{3} \right)}^{2}}}{6}=\frac{{{\left( -4 \right)}^{3}}}{{{3}^{3}}}.\frac{6}{\frac{1}{{{3}^{2}}}}=-64.6=-384\)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2.3. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 3

TRƯỜNG THCS HUỲNH PHÚC KHÁNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

Câu 1 (3 điểm) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể )

a. \(\left( -4 \right){{\left( \frac{2}{3} \right)}^{2}}-\frac{5}{9}\)

b. \(\left( \frac{1}{4}+\frac{-2}{5} \right):\frac{17}{19}+\left( \frac{3}{4}+\frac{-3}{5} \right):\frac{17}{19}\)

c. \(\frac{{{5}^{4}}{{.20}^{4}}}{{{25}^{5}}{{.4}^{5}}}\)

d. \(4{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{2}}+25.\left[ {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{3}}:{{\left( \frac{5}{4} \right)}^{3}} \right]:{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{3}}\) 

Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết:

a. \(x+\frac{1}{2}=2\frac{3}{5}\)

b. \(\frac{3}{7}-\left( 2x-4\frac{1}{3} \right)=\frac{2}{3}\)

c. \(\left| 3x-1 \right|-\frac{1}{4}=\frac{1}{2}\)

Câu 3 (2 điểm) Lớp 7A có số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình lần lượt tỉ lệ với 2 : 3 : 4. Tính số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình của lớp 7A, biết rằng số học sinh khá nhiều hơn học sinh giỏi là 5 học sinh.

Câu 4 (3 điểm) Cho hình vẽ, d // d’, \(AB\bot d\) và \(\widehat{{{E}_{1}}}={{45}^{0}}\) 

a. Chứng minh \(AB\bot d'\)

b. Tính số đo góc \(\widehat{{{E}_{2}}}\)

c. Tính số đo góc \(\widehat{{{F}_{1}}},\widehat{{{F}_{2}}}\)

Câu 5 (1 điểm) Tính \(P=1+2+{{2}^{2}}+{{2}^{3}}+....+{{2}^{65}}\) 

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2.4. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 4

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

 

Câu 1 (3 điểm) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a. \(2\frac{3}{5}+\left( \frac{1}{2}+\frac{5}{3} \right):\frac{5}{6}\)

b. \(\left( \frac{-5}{7}+\frac{4}{9} \right):\frac{4}{5}+\left( \frac{-2}{7}+\frac{-13}{9} \right):\frac{4}{5}\)

c. \(\frac{{{2}^{5}}.{{\left( -49 \right)}^{2}}}{{{4}^{5}}{{.7}^{3}}}\)

d. \({{\left( \frac{-4}{3} \right)}^{3}}:\frac{{{\left( \frac{-1}{3} \right)}^{2}}}{6}\)

Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết:

a. \(\frac{3}{4}-x=\frac{3}{5}\) 

b. \(\frac{1}{4}-\left( \frac{2}{5}+2x \right)=\frac{2}{3}\) 

c. \(4-\left| x-\frac{1}{5} \right|=\frac{1}{3}\) 

Câu 3 (2 điểm) Tìm diện tích của hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật là 60cm, tỉ lệ hai cạnh của hình chữ nhật là 2 : 3.

Câu 4 (3 điểm) Cho hình vẽ, d // d’ và \(\widehat{{{D}_{2}}}={{135}^{0}},\widehat{ADB}={{60}^{0}},\widehat{{{B}_{2}}}={{165}^{0}}\)

a. Chứng minh \(d//m\) 

b. Tính số đo góc \(\widehat{{{A}_{1}}}\)

c. Tính số đo góc \(\widehat{{{D}_{1}}},\widehat{{{D}_{3}}}\) 

Câu 5 (1 điểm) Tính \(A=\frac{2x-3y+5z}{4x+5y-2z}\left( x,y,z\ne 0,4x+5y-2z\ne 0 \right)\) biết \(\frac{x}{2}=\frac{y}{-3}=\frac{z}{4}\)

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 5

TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

Bài 1(2,0 điểm) Thực hiện các yêu cầu sau :

a) \(\frac{7}{4}+\frac{-3}{5}\)                             

b) \(2021-{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2}}{{.3}^{2}}\) 

c) \(7,5.\left( -\frac{3}{5} \right)\)                       

d) \({{\left( -\frac{1}{4} \right)}^{2}}.\frac{4}{11}+\frac{7}{11}.{{\left( -\frac{1}{4} \right)}^{2}}\)     

Bài 2(2,0 điểm) Tìm x, biết:   

a)  x + 5,5 = 7,5                                         

b) \(\frac{2}{3}.x-\frac{1}{2}=\frac{4}{9}\)

Bài 3(2,0 điểm) Khối lớp 7 của một trường THCS có 336 học sinh. Sau khi kiểm tra 15 phút, số học sinh xếp thành ba loại giỏi, khá, trung bình. Biết số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt tỉ lệ với 4; 5; 7. Tính số học sinh mỗi loại của khối 7.

Bài 4(3,0 điểm)   Cho hình vẽ, biết AB \(\widehat{{{D}_{2}}}\) p và p // q, \(\widehat{{{D}_{2}}}\)

a. Đường thẳng  AB có vuông góc với đường thẳng  q không? Vì sao?

b. Tính  số đo \(\widehat{{{D}_{2}}}\).

c. Tính  số đo \(\widehat{{{B}_{1}}}\) và \(\widehat{{{C}_{2}}}\)

Bài 5(1,0 điểm) Tìm x, y, z biết: \(\left| 3x-5 \right|+{{\left( 2y+5 \right)}^{208}}+{{(4z-3)}^{20}}\le 0\)

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 6

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: TOÁN 7

Bài 1:(2,0 điểm)  Tính hợp lý :

a)  \(\frac{-5}{12}\,\,+\,\,\frac{4}{39}\,\,\,+\,\,\,\frac{17}{12}\,\,-\,\,\frac{43}{39}\)                          

b)  \(\frac{\text{3}}{\text{5}}.\,\frac{-8}{3}-\frac{3}{5}:\,\,\left( \frac{-3}{2} \right)\)    

c)  \(\frac{-5}{6}.\,\,\frac{12}{-7}.\,\,\left( \frac{-21}{15} \right)\)       

d)  \({{\left( 0,125 \right)}^{100}}{{.8}^{102}}\)          

Bài 2:(2,5 điểm) Tìm x  biết :

a) \(\frac{3}{4}\,\,+\,\,\frac{1}{4}\,\,\,:\,\,\,x\,\,\,\,\,=\,\,\,\frac{-2}{5}\)                             

b) \(\left| x+0,8 \right|\,\,\,-\,\,12,9\,\,\,\,=\,\,0\) 

c) \({{\left( \frac{2}{5}\,\,-\,\,3x \right)}^{2}}\,\,=\,\,\frac{9}{25}\)                              

\(d)\,\,\,{{3}^{x}}\,\,+\,{{3}^{x+2}}\,=\,\,810\)                

Bài 3:(1,5 điểm)

Trong đợt thi đua giành hoa diểm tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, số điểm tốt (từ 9 điểm trở lên) của ba lớp7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với \(13\,;\,\,15\) và 21. Biết số điểm tốt của hai lớp 7A và 7B nhiều hơn số điểm tốt của lớp 7C là 63 điểm. Tính số điểm tốt của mỗi lớp.

Bài 4:(3, 0 điểm)   Cho hình vẽ:


Biết a // b,  \(\widehat{CAB}={{90}^{0}};\,\,\widehat{ACD}={{120}^{0}}.\)

a)  Đường thẳng b có vuông góc với đường thẳng AB không? Vì sao?

b)  Tính  số đo \(\,\,\widehat{CDB}\,\).

c)  Vẽ tia phân giác Ct của góc ACD, tia Ct cắt BD tại I. Tính góc CID.

d)  Vẽ tia phân giác Dt’  của góc BDy . Chứng minh Ct song song với Dt’.

Bài 5: (1 điểm)

a) Chứng minh \(A=\frac{1}{3}+\frac{1}{{{3}^{2}}}+\frac{1}{{{3}^{3}}}+...+\frac{1}{{{3}^{2020}}}\,\,<\,\,\frac{1}{2}\).

b) Cho 4 số \({{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}}\) khác 0 và thỏa mãn: \(a_{2}^{2}={{a}_{1}}.{{a}_{3}}\) và \(a_{3}^{2}={{a}_{2}}.{{a}_{4}}\)

Chứng minh rằng:  \(\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{4}}}\)

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 7

Trường THCS Nguyễn Trãi

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 60 phút

Năm học: 2021 -2022

8. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 8

Trường THCS Nguyễn Hiền

Số câu: 5 câu tự luận

Thời gian làm bài: 60 phút

Năm học: 2021 -2022

9. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 9

Trường THCS Nguyễn Hoàng Diệu

Số câu: 5 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 60 phút

Năm học: 2021 -2022

10. Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 – Số 10

Trường THCS Đông Hà

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 60 phút

Năm học: 2021 -2022        

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---       

Ngày:27/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM