10 đề thi học kì 1 môn Địa lý 10 năm 2019 có đáp án Sở GD&ĐT Quảng Ninh
Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu 10 đề thi HK1 môn Địa lý 10 năm 2019 có đáp án của Sở GD&ĐT Quảng Ninh. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
Mục lục nội dung
1. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT HÒN GAI
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do
A. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm.
B. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm.
C. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm.
D. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê hi cô và Việt Nam, năm 2000
Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê hi cô và Việt Nam, Năm 2000.
A. cột.
B. kết hợp.
C. đường.
D. tròn.
Câu 3: Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định tớí
A. thành phần tính chất của đất.
B. khả năng hút nước của đất.
C. đặc tính lí, hóa và độ tơi xốp của đất.
D. lượng chất dinh dưỡng trong đất.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với gió Mậu dịch?
A. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là khô.
B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh khô, hướng gió thay đổi theo mùa.
C. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là ẩm ướt.
D. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, hướng gió thay đổi theo mùa.
Câu 5: Động lực làm tăng dân số thế giới là
A. tỉ suất sinh thô
B. gia tăng cơ học.
C. tỉ suất tử thô
D. gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 6: Phạm vi hoạt động của gió Tây ôn đới là
A. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
B. thổi từ áp cao cực về áp thấp xích đạo.
C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng với lượng mưa phân bố trên Trái Đất?
A. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới
B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.
C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.
Câu 8: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần phát triển tốt trên loại đất nào sau đây?
A. Đất feralit đồi núi.
B. Đất chua phèn.
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất ngập mặn.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp?
A. Càng lên cao, khí áp giảm.
B. Nhiệt độ tăng, khí áp tăng.
C. Nhiệt độ giảm, không khí co lại nên khí áp tăng.
D. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
Câu 10: Hướng hoạt động của gió Mậu dịch là
A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.
B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
C. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
D. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
Câu 11: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố
A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
D. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?
A. Biến động theo thời gian.
B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.
C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.
D. Khác nhau ở từng nước.
Câu 13: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. gia tăng dân số.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng cơ học.
D. quy mô dân số.
Câu 14: Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất?
A. Khí hậu.
B. Địa hình
C. Sinh vật.
D. Thời gian.
Câu 15: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. nhóm dân số trẻ.
B. số dân trung bình cùng thời điểm.
C. gia tăng cơ học.
D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 16: Gió mùa là loại gió
A. thổi theo mùa, hướng và tính chất của gió ở hai mùa trái ngược nhau.
B. thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất của gió là nóng ẩm.
C. thổi quanh năm, hướng và tính chất của gió hầu như không thay đổi.
D. thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất của gió là lạnh khô.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.
Câu 2: (3,0 điểm)
A. Phân biệt: Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô.
B. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1C; 2D; 3A; 4A; 5D; 6A; 7B; 8D; 9B; 10C; 11B; 12C; 13C; 14A; 15D; 16A
Phần đáp án câu tự luận:
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.
Gió biển:(1.0 điểm)
Là loại gió hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ biển vào trong đất liền vào ban ngày. Do ban ngày lục địa nóng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm xuống hình thành áp thấp, còn ở biển ngược lại nên gió từ biển thổi vào.
Gió đất:(1.0 điểm).
Là loại gió hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm. Do ban đêm lục địa lạnh, không khí co lại, tỉ trọng tăng lên hình thành áp cao, còn ở biển ngược lại nên gió thổi từ đất liền ra biển.
Gió fơn:(1.0 điểm).
Là loại gió khô nóng khi xuống núi. Do mưa nhiều ở sườn đón gió không khí vượt qua sườn khuất gió thì không còn hơi nước nhiều để mưa nên không khí khô và nóng.
Câu 2: (3,0 điểm)
A. Phân biệt: (2,0 điểm)
Tỉ suất sinh thô
- KN: Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Đơn vị: ‰.
- Xu hướng: giảm rõ rệt.
- Yếu tố tác động:
+ Tự nhiên- sinh học;
+ Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội;
+ Trình độ phát triển KT-XH;
+ Chính sách dân số của từng quốc gia…
Tỉ suất Tử thô
- KN: Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Đơn vị: ‰.
- Xu hướng: giảm rõ rệt.
- Yếu tố tác động:
+ Kinh tế - xã hội: chiến tranh, đối kém, bệnh tật...
+ Thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt, sóng thần...
B. Nêu hậu quả của gia tăng dân số nhanh (1,0 điểm)
Kinh tế: gây sức ép, cản trở, kìm hãm sự phát triển kinh tế, thu nhập bình quân thấp...
Xã hội: gây sức ép về nhà ở, y tế, giáo dục; xã hội thiếu ổn định, tệ nạn xã hội, chất lượng cuộc sống giảm...
Môi trường: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên...
-----------------------------
2. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 4,0 ĐIỂM
Câu 1: Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu xích đạo.
B. Đới khí hậu cận nhiệt.
C. Đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu ôn đới.
Câu 2: Nguyên nhân tạo nên quy luật đai cao là
A. do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
B. do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao địa hình.
C. do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
D. do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
Câu 3: Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là nhân tố nào sau đây?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Thời gian.
D. Khí hậu.
Câu 4: Động lực phát triển dân số là
A. gia tăng cơ học.
B. tỉ suất sinh thô.
C. tỉ suất tử thô.
D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 5: Điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt là nhân tố nào sau đây?
A. Hồ, đầm.
B. Nước ngầm.
C. Địa thế.
D. Thực vật.
Câu 6: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan thiên nhiên theo
A. độ cao.
B. vĩ độ.
C. lục địa và đại dương.
D. kinh độ.
Câu 7: Sóng biển là
A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. sự di chuyển của các dòng biển theo chiều khác nhau tạo thành.
C. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
D. hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.
Câu 8: Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định:
A. chiến tranh và dịch bệnh.
B. sinh đẻ và tử vong.
C. di cư và tử vong.
D. sinh đẻ và di cư.
Câu 9: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa thì có kiểu thảm thực vật và loại đất nào sau đây?
A. Rừng xích đạo và đất feralit đỏ vàng.
B. Rừng lá rộng và đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và đất feralit đỏ vàng.
D. Rừng cận nhiệt ẩm và đất đỏ nâu.
Câu 10: Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là
A. khí hậu.
B. con người.
C. nguồn nước.
D. thức ăn.
Câu 11: Nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển được gọi là
A. lớp vỏ phong hóa.
B. biển.
C. thổ nhưỡng quyển.
D. đá gốc.
Câu 12: Cho một số thông tin về Việt Nam: Diện tích 331 212 km2, dân số 96,9 triệu người (11/12/2018). Mật độ dân số nước ta là
A. 229 người/ km2.
B. 292 người/ km2.
C. 244 người/ km2.
D. 693 người/ km2.
Câu 13: Cho bảng số liệu:
---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT BÃI CHÁY
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Câu 1. Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành Frông thường xuyên và rõ nét?
A. Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió.
B. Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió.
C. Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau.
D. Bởi chúng đều lạnh và có cùng một chế độ gió.
Câu 2. Tổng Lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu %?
A. 19 %. B. 30 %. C. 47 %. D. 4 %.
Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là:
A. Áp cao Cực về áp thấp Xích đạo
B. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Ôn đới.
C. Áp cao Cực về áp thấp Ôn đới.
D. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
Câu 4. Hướng hoạt động của gió Tây ôn đới là:
A. Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.
B. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
C. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 5. Phát biểu nào không đúng với lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo
B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.
C. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới
D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.
Câu 6. Sông có chiều dài, dài nhất thế giới là sông nào?
A. Sông Nin. B. Sông Amazôn.
C. Sông Iênitxây. D. Sông Mississippi.
Câu 7. Con sông nào có tổng diện tích lưu vực lớn nhất thế giới?
A. Sông Nin. B. Sông Amazôn.
C. Sông Iênitxây. D. Sông Mississippi.
Câu 8. Câu nào dưới đây không đúng về sóng biển?
A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.
B. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần do động đất dưới đáy biển.
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là do gió.
Câu 9. Có bao nhiêu nhân tố chủ yếu hình thành Đất?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 10. Nhân tố nào đống vai trò chủ đạo trong sư hình thành đất?
A. Khí hậu. B. Thời gian.
C. Địa hình. D. Sinh vật.
Câu 11. Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng:
A. 25 đến 30 km. B. 30 đến 35 km.
C. 35 đến 40 km. D. 30 đến 40 km.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây đúng với tỉ suất sinh thô.
A. Là sự chênh lệch giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.
C. Là sự tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
D. Là sự thể hiện bằng tích giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.
Câu 13. Khái niệm của tỉ suất tử thô là?
A. Là sự tương quan giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.
C. Là sự thể hiện bằng tích giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.
D. Là sự chênh lệch giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?
A. Biến động theo thời gian.
B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.
C. Khác nhau ở từng nước.
D. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.
---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT HẠ LONG
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng
Câu 1: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?
A. Mạch đen, sắn, kê.
B. Khoai tây, cao lương, kê.
C. Khoai lang, yến mạch, cao lương.
D. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.
Câu 2: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là
A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết.
B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong.
D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Mức sống cao.
D. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
D. cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 5: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?
A. Nội trợ.
B. Học sinh, sinh viên.
C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
D. Những người tàn tật.
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Câu 1: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:
A. 0,06°C B. 0,6°C C. 1,6°C D. 1°C
Câu 2: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp thấp
→ Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì?
A. Gió mùa: mùa hạ
B. Gió biển
C. Gió mùa: mùa đông
D. Gió đất
Câu 3: Hãy tính độ cao h của đỉnh núi (đơn vị: km)?
Biết rằng: Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển thổi đến, gây mưa. Gió nầy vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và dưới chân núi thuộc sườn B là 45°C.
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 4: Sóng thần là:
A. Sóng xuất hiện bất thần
B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận
C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m
D. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
Câu 5: Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
A. Hệ thực vật B. Nguồn nước C. Thảm thực vật D. Rừng
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT VĂN LANG
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 10
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Động lực phát triển dân số thế giới là:
A) gia tăng tự nhiên dân số.
B) tỉ suất sinh thô cao.
C) gia tăng cơ học dân số.
D) nền kinh tế phát triển mạnh.
Câu 2. Thông thường, nhóm tuổi từ 15-59 tuổi được gọi là nhóm
A) trong độ tuổi lao động.
B) trên độ tuổi lao động.
C) dưới độ tuổi lao động.
D) hết độ tuổi lao động.
Câu 3. Thông thường, nhóm tuổi từ 0-14 tuổi được gọi là nhóm
A) dưới độ tuổi lao động.
B) trên độ tuổi lao động.
C) trong độ tuổi lao động.
D) hết độ tuổi lao động.
Câu 4. Xu hướng của nền nông nghiệp hiện đại hiện nay là:
A) sản xuất nông nghiệp mang tính hàng hóa.
B) sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ.
C) sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa cao.
D) sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Câu 5. Từ biểu đồ “Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mehico và Việt Nam năm 2005” dưới đây, hãy cho biết các quốc gia này lần lượt mang đặc trưng kinh tế của các nhóm nước nào trên thế giới?
A) Phát triển, công nghiệp mới, đang phát triển.
B) Phát triển, đang phát triển, kém phát triển.
C) Công nghiệp mới, phát triển, đang phát triển.
D) Phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới.
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 7
Trường: THPT Ngô Quyền
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
8. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 8
Trường: THPT Cẩm Phả
Số câu: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
9. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 9
Trường: THPT Hùng Vương
Số câu: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
10. Đề thi HK1 môn Địa lý 10 số 10
Trường: THPT Lương Thế Vinh
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---