Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân

Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.

Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Giảm phân

- Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.

  • Với cơ thể lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội n 
  • Với trường hợp cơ thể đa bội (4n) giảm phân binh thường sẽ tạo ra giao tử có bộ NST (2n ) 
  • Với cơ thể đa bội lẻ thường bất thụ và không tạo ra giao tử.

1.2. Diễn biến quá trình giảm phân

Quá trình giảm phân gồm 2 giai đoạn: Giảm phan 1 và giảm phân 2

- Giảm phân 1:

+ Kì trung gian I:  ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép.

Bảng 19.1 Quá trình giảm phân 1

Hình 19.1 Quá trình giảm phân 1

- Giảm phân 2:

+ Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân  tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép.

Bảng 19.2 Quá trình giảm phân 2

Hình 19.2 Quá trình giảm phân 2

- Kết quả của giảm phân:

+ Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .

+ Ở giới đực:

  • Không xảy ra hoán vị gen thì 1 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra 4 tinh trùng (n) trong đó có 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.
  • Hoán vị gen thì 1 tế bào sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.

+ Ở giới cái: Tế bào sinh trứng luôn chỉ tạo ra 1 tế bào trứng (n) và 3 thể định hướng (n)

1.3. Ý nghĩa của giảm phân

  • Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.
  • Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tế bào giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
  • Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

2. Bài tập minh họa

Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I?

Hướng dẫn giải:

- Tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I:

+ Kì đầu I:

  • NST kép: gồm 2 crômatit dính nhau tại tâm động. Các NST kép bắt đầu co xoắn lại.
  • Các NST kép bắt cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau gọi là hiện tượng trao đổi chéo.
  • Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

+ Kì giữa I:

  • Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng.

+ Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào.

+ Kì cuối I: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất.

+ Kết quả GP1: 1TB (2n đơn) ⇒ 2TB (n kép)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?

Câu 2: Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân?

Câu 3: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dưỡng 
B. Giao tử 
C. Tế bào sinh dục chín
D. Tế bào xôma

Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là:

A. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể 
B. Có sự phân chia của tế bào chất 
C. Có 2 lần phân bào
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi 

Câu 3: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể 
B. Có một lần phân bào
C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma 
D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội

Câu 4: Nếu không có trao đổi chéo, sau khi giảm phân, từ một tế bào có các cặp NST là AaBbDd có thể tạo ra mấy loại giao tử?

A. 2 loại giao tử.

B. 4 loại giao tử.

C. 6 loại giao tử.

D. 8 loại giao tử.

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Giảm phân Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

- Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Mô tả được đặc điểm của các kì trong quá trình giảm phân.
  • Trình bày được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân I.
  • Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.
  • Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.
Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM