Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Trong bài này các em tổng hợp lại các kiến thức về phần sinh học vi sinh vật bao gồm: các đặc trưng sống của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật, hệ thống kiến thức về virut.

Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chuyển hoá vật chất và năng lượng

Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

1.2. Sinh trưởng của vi sinh vật

Đường cong sinh trưởng của quần thể sinh vật nuôi cấy trong môi trường không liên tục

Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục

1.3. Sinh sản của vi sinh vật

Sinh sản ở vi sinh vật

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật

các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật

1.5. Virut

a. Cấu trúc của virut

Sơ đồ tư duy về cấu trúc của virut

b. Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ

Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

c. Miễn dịch

Hệ thống miễn dịch của cơ thể

2. Bài tập minh họa

Cho sơ đồ sau, Hoàn thành sơ đồ.

bài 3 SGK Sinh học 10 trang 131

Hướng dẫn giải:

Ví dụ minh hoạ:

(1): Miễn dịch thể dịch: các kháng thể (Ig) dịch chuyển trong thể dịch hoặc nằm trên màng sinh chất của tế bào limpho.

(2): Miễn dịch tế bào: nhờ các tế bào thực bào, các tế bào tìm diệt...

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Người ta nói virus nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?

Câu 2: Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật. 

Câu 3: Điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

- Bệnh viêm gan B là do một loại virus được truyền chủ yếu qua đường ...

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ... và các ...

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc .... hay .... hoặc ... nữa.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Môi trường V-F có các thành phần: nước thịt, gan, glucozơ. Đây là loại môi trường

A. tự nhiên.
B. tổng hợp.
C. bán tự nhiên.
D. bán tổng hợp.

Câu 2: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là

A. CO2, ánh sáng.
B. chất hữu cơ, ánh sáng.
C. CO2, hoá học.
D. chất hữu cơ, hoá học.

Câu 3: Trong điều kiện  nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha

A. lag.
B. log.
C. cân bằng động.
D. suy vong.

Câu 4: Trong quá trình phân bào của vi khuẩn, sau khi tế bào tăng kích thước, khối lượng, màng sinh chất gấp nếp tạo thành hạt

A. ribôxom.
B. lizôxôm.
C. glioxixôm.
D. mêzôxôm.

Câu 5: Nấm men rượu sinh sản bằng 

A. bào tử trần.
B. bào tử hữu tính.
C. bào tử vô tính.
D. nẩy chồi.

4. Kết luận

Sau khi học xong bài các em cần:

  • Tổng hợp được các kiến thức căn bản trong phần sinh học vi sinh vật
  • Hệ thống và giải thích được logic vị trí và đặc điểm của phần vi sinh vật năm trong chương trình học sinh học 10.
  • Tổng kết được toàn bộ kiến thức sinh học 10
Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM