Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Để các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu íc, eLib xin giới thiệu đến các em nội dung giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 51 SBT Địa lí 9
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Trong sản xuất lương thực vùng Đồng bằng sông Hồng có ưu thế nổi trội hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long về
A. diện tích
B. năng suất.
C. sản lượng.
D. bình quân lương thực theo đầu người
b) Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí.
B. công nghiệp luyện kim, hoá chất, cơ khí.
C. công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp nhiệt điện.
D. tất cả các ngành trên.
c) Tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:
A. Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định.
B. Hà Nội - Hải Phòng - Hưng Yên.
C. Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long.
D. Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ:
- Vùng Đồng bằng sông Hồng có ưu thế nổi trội hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long về diện tích
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Gợi ý trả lời
a) Chọn A
b) Chọn C
c) Chọn B
2. Giải bài 2 trang 51 SBT Địa lí 9
Căn cứ vào nội dung cho sẵn dưới đây và kiến thức đã học, hãy viết một đoạn văn ngắn tóm tắt về hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2010 là: nông, lâm, ngư nghiệp: 12,6%; công nghiệp, xây dựng: 43,8%; dịch vụ; 43,6%.
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 là 21,2%.
Tỉ lệ % tổng sản phẩm so với cả nước năm 2010 là 23,1%.
Đứng thứ hai cả nước trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
Hà Nội, Hải Phòng: trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, đầu mối giao thông vận tải.
Phương pháp giải
Dựa vào các số liệu được cho ở trên để viết đoạn văn về hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng:
- Một trong những khu vực có nền kinh tế năng động nhất (cơ cấu kinh tế của vùng, tổng sản phẩm, giá trị SX CN, tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm)
- Đóng góp tích cực và to lớn về kinh tế của ĐBSH với cả nước
Gợi ý trả lời
ĐBSH là một trong những khu vực có nền kinh tế năng động nhất cả nước. Điều đó được thể hiện qua cơ cấu kinh tế của vùng khi mà năm 2010 trong tổng cơ cấu các ngành thì CN- xây dụng chiếm tới 43,8% và dịch vụ là 43,6% phản ánh mức độ CNH – HĐH của khu vực rất nhanh chóng và hiệu quả. Bên cạnh đó tổng sản phẩm đạt 23,1%, giá trị SX CN của vùng chiếm tới 21,2% còn tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm đứng ở vị trí số 2 so với cả nước.
Có thể nói những đóng góp tích cực và to lớn về kinh tế của ĐBSH với cả nước mang ý nghĩa quan trọng trong thúc đẩy phát triển KT đất nước nói chung và vùng miền nói riêng, từ đó tạo tiền đề phát triển cho các trung tâm CN, du lịch, đầu mối GTVT như Hà Nội và Hải Phòng.
3. Giải bài 3 trang 52 SBT Địa lí 9
Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta.
Phương pháp giải
Để chỉ ra vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần nắm các đặc điểm:
- Tổng sản phẩm, giá trị sản xuất công nghiệp
- Tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm
- Nhiều trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
Gợi ý trả lời
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta là:
- Có vai trò quan trọng trong đóng góp vào nền kinh tế chung cả nước như tổng sản phẩm đạt 23,1%, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng chiếm tới 21,2% còn tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm đứng ở vị trí số 2 so với cả nước
- Có nhiều trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm tạo tiền đề cho sự phát triển, giao lưu kinh tế và hợp tác vùng miền như:
+ Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
+ Tam giác kinh tế: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
+ Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.
4. Giải bài 4 trang 52 SBT Địa lí 9
Cho bảng 21:
Bảng 21. NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tạ/ha)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm trên.
b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất?
Phương pháp giải
a) Dựa vào số liệu đã cho để vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa.
b) Để giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất, cần dựa vào:
– Đất phù sa, diện tích thuận lợi
– Điều kiện khí hậu và thủy văn
– Nguồn lao động
– Cơ sở vật chất kĩ thuật
– Chính sách mới của Nhà nước
Gợi ý trả lời
a) Vẽ biểu đồ
b) ĐB sông Hồng có năng suất lúa cao nhất vì ĐB sông Hồng có:
– Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.
– Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.
– Nguồn lao động đông, trình độ thâm canh cao nhất nước.
– Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.
– Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá…)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 22: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về MQH giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở ĐBSCL
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí